PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 14. KHỐI LƯỢNG RIÊNG - GV.docx

Bài 14. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Khối lượng riêng = – Nếu gọi D là khối lượng riêng, m là khối lượng của lượng chất có thể tích V, ta có: D = – Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m 3 hoặc g/cm 3 . 1 kg/m 3 = 0,001 g/cm 3 1 g/cm 3 = 1 g/mL = 1 000 kg/m 3 – Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta cần đo khối lượng và thể tích vật làm bằng chất đó, sau đó chia khối lượng cho thể tích. – Ngoài đại lượng khối lượng riêng, người ta còn sử dụng đại lượng khác là trọng lượng riêng. Trọng lượng của 1 m 3 một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó. d = Trong đó: ● P là trọng lượng (N); ● V là thể tích (m 3 ); ● Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m 3 .
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một A. đơn vị thể tích chất đó. B. đơn vị khối lượng chất đó. C. đơn vị trọng lượng chất đó. D. không có đáp án đúng. Câu 2. Cho phát biểu: Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta cần đo …(1)… và …(2)…. vật làm bằng chất đó, sau đó chia …(3)…. Cụm từ (1), (2) và (3) là A. (1) khối lượng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích. B. (1) thể tích; (1) khối lượng riêng; (3) thể tích cho khối lượng. C. (1) khối lượng riêng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích. D. (1) thể tích; (2) khối lượng; (3) thể tích cho khối lượng. Câu 3. Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất." A. khối lượng riêng. B. trọng lượng riêng. C. khối lượng. D. thể tích. Câu 4. Công thức tính khối lượng riêng của vật dựa trên khối lượng chất có thể tích V là A. D = m/V. B. D = V/m. C. D = V + m. D. D = V m . Câu 5. Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta cần dùng A.  một cái cân. B.  một lực kế. C.  một cái cân và bình chia độ. D.  một bình chia độ. Câu 6. Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó là A. p = m.V. B. p = m/V. C. p = V/m. D. p = m + V. Câu 7. Khi đun nước trong một bình thủy tinh thì khối lượng riêng của nước sẽ A.  tăng. B.  giảm. C.  không thay đổi. D.  giảm sau đó mới tăng. Câu 8. Đo khối lượng riêng của chất lỏng cần A. bình chia độ. B. cân. C. lực kế. D. bình chia độ và cân. Câu 9. Đơn vị của khối lượng riêng là A. N/m 3 . B. kg/m 3 . C. g/m 2 . D. Nm 3 . Câu 10. Phép tính đổi đơn vị nào dưới đây là đúng? A. 100 kg/m 3 = 1 g/cm 3 . B. 10 kg/m 3 = 0,01 g/cm 3 . C. 100 kg/m 3 = 10 g/mL. D. 1 kg/m 3 = 0,01 g/mL. Câu 11. Cho một số chất dưới đây (ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường), chất có khối lượng riêng lớn nhất là A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. gỗ. Câu 12. Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ A. 0°C. B. 100°C. C. 20°C. D. 4°C.
Câu 13. Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết khối lượng riêng của thủy ngân là ρ Hg  = 13600 kg/m 3 , của nước là ρ nước  = 1000 kg/m 3 , của rượu là ρ rượu  = 800 kg/m 3 . Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình. A. p Hg  < p nước  < p rượu . B. p Hg  > p rượu  > p nước . C. p Hg  > p nước  > p rượu . D. p nước  > p Hg  > p rượu . Câu 14. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa. B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước. C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa. D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về khối lượng riêng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m 3  có nghĩa là 1 cm 3  sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 16. Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn My, Lan, Việt đưa ra ý kiến như sau:  My: Mình chỉ cần một cái cân là đủ; Lan: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng;  Việt: Không đúng, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ.  Bạn có phát biểu đúng là A. My B. Lan. C. Việt D. cả ba bạn cùng sai. Câu 17. Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Giải thích nào sau đây là không đúng? A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm. B.Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm. C.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. D.Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích. Câu 18. Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là A. D = 10d.       B. d = 10D. C. d = D10. D. D + d = 10. Câu 19. Cho biết 2 m 3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Xác định khối lượng riêng của sắt. A. 2 700 kg/m 3 . B. 7 800 kg/m 3 . C. 9 800 kg/m 3 . D. 17 600 kg/m 3 . Câu 20. Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, vàng lần lượt là 2 700 kg/m 3 , 7 800 kg/m 3 , 11 300 kg/m 3 , 19 300 kg/m 3 . Xác định khối đồng chất có thể tích 300 cm 3 , nặng 810 g. A. Nhôm.       B. Sắt.       C. Chì.       D. Vàng
Câu 21. Một quả cầu bằng kim loại có thể tích 20 cm 3  và có khối lượng là 178 g. Quả cầu đó được làm bằng (D chì  =11 300 kg/m 3 ; D sắt  = 7 800 kg/m 3 ; D nhôm  = 2 700 kg/m 3 ; D đồng = 8 900 kg/m 3 ). A. đồng. B. sắt. C. nhôm. D. chì. Câu 22. Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m 3 . Vậy, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng A. 1,6 N.  B. 16 N.  C. 160 N.  D. 1 600 N. Câu 23. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . A. 8 000 N/m 2 . B. 2 000 N/m 2 . C. 6 000 N/m 2 . D. 60 000 N/m 2 . Câu 24. Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D 1  = 7800 kg/m 3 , D 2  = 11 300 kg/m 3 . Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,69.       B. 2,9.       C. 1,38.      D. 3,2. Câu 25. Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,264 N/m 3 .       B. 0,791 N/m 3 . C. 12 643 N/m 3 .   D. 1 264 N/m 3 . Câu 26. Khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m 3 . Vậy, 1 kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng A. 12,8 cm 3                 B. 128 cm 3 .                     C. 1 280 cm 3 .                D. 12 800 cm 3 . Câu 27. Cho biết 13,5 kg nhôm có thể tích là 5 dm³. Xác định khối lượng riêng của nhôm. A. 2 700 kg/dm³. B. 2 700 kg/m³. C. 270 kg/m³. D. 260 kg/m³. Câu 28. Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m 3 . A. 13,5 kg – Nhôm. B. 13,5 kg – Đá hoa cương. C. 1,35 kg – Nhôm. D. 1,35 kg – Đá hoa cương. Câu 29. Với 1 kg bột giặt OMO có thể tích 900 cm³. Xác định khối lượng riêng của bột giặt OMO và so sánh với khối lượng riêng của nước? A. 1 240 kg/m 3 . B. 1 200 kg/m 3  . C. 1 111,1 kg/m 3 . D. 1 000 kg/m 3 .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.