PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CĐ3. Tinh bột và cellulose (Bản GV).pdf

CĐ3 TINH BỘT VÀ CELLULOSE (Bản GV) KIẾN THỨC CẦN NHỚ Tinh bột (C6H10O5)n Cellulose (C6H10O5)n TCVL và TT tự nhiên - Là chất rắn, dạng bột, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột. - Tinh bột có nhiều trong hạt, củ, quả ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn, ... - Là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ thông thường. - Có nhiều ở thân, vỏ cây như gỗ, tre, nứa, quả bông, vỏ cây đay, gai, ... Tính chất hóa học 1. Phản ứng thủy phân - Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo thành glucose. (C6H10O5)n + nH2O C6H12O6 (glucose) - Trong cơ thể người và một số loại động vật chỉ có enzyme để thủy phân tinh bột thành glucose. 2. Phản ứng màu của hồ tinh bột với iodine - Ở nhiệt độ thường, hồ tinh bột có tác dụng với iodine tạo ra hợp chất có màu xanh tím. Iodine là thuốc thử nhận biết tinh bột và ngược lại. Cellulose không có phản ứng này 1. Phản ứng thủy phân - Cellulose cũng bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo thành glucose nhưng enzyme khác với enzyme thủy phân tinh bột. (C6H10O5)n + nH2O C6H12O6 (glucose) - Một số loại động vật như trâu, bò, ... có enzyme để thủy phân cellulose thành glucose. Ứng dụng - Tinh bột là nguồn dinh dưỡng chính của con người và nhiều động vật. - Tinh bột dùng để sản xuất glucose, hồ dán, ethylic alcohol, ... - Cellulose dùng để sản xuất giấy, tơ sợi, vật liệu xây dựng (gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp). - Sản xuất ethylic alcohol, thức ăn cho trâu bò, ... Sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây xanh và vai trò của chúng - Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, chất diệp lục, CO2 và H2O trong không khí sẽ xảy ra quá trình quang hợp tạo thành glucose sau đó glucose sẽ kết hợp tạo thành tinh bột và cellulose: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 - Nhờ quá trình quang hợp mà hàng năm cây cối trên Trái Đất hấp thụ hàng chục tỉ tấn carbon dạng CO2 và giải phóng vào khí quyển lượng lớn khí oxygen cần thiết cho sự sống. - Trong cây xanh, tinh bột có vai trò tích lũy và cung cấp năng lượng để cây sinh trưởng, phát triển. - Cellulose là thành phần chính của tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây xanh. o Enzyme 3⁄43⁄43⁄43⁄4® hoÆcacid,t Þ o Enzyme 3⁄43⁄43⁄43⁄4® hoÆcacid,t ̧nh s ̧ng 3⁄43⁄43⁄43⁄4® chÊt diÖp lôc
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Chọn từ thích hợp (glucose, Saccharose, cellulose hoặc tinh bột) rồi điền vào chỗ trống: (a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều (1) .................. (b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là (2) .................. (c) (3) .................. có nhiều trong hoa quả chín, trong máu người và động vật. (d) (4) .................. có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. (e) (5) .................. là lương thực quan trọng của con người. (f) (6) .................. có phản ứng tráng bạc. (g) (7) .................. có phản ứng thủy phân nhưng không có phản ứng với iodine. Hướng dẫn giải (1) tinh bột, (2) cellulose, (3) glucose, (4) saccharose, (5) tinh bột, (6) glucose, (7) cellulose. Câu 2. [CD - SBT] Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chồ......................trong các câu sau đây. .........(1) ........có nhiều trong củ, quả, hạt và là thức ăn quan trọng của người và nhiều loài động vật.......(2)......có nhiều trong thân, cành của thực vật và là nguyên liệu sản xuất của nhiều ngành công nghiệp. Có một số động vật như trâu, bò, dê,... có khả năng tiêu hoá được.........(3).......... Hướng dẫn giải (1): tinh bột, (2): Cellulose, (3): cellulose. Câu 3. [CTST - SBT] Hãy điền các từ hoặc các cụm từ thích hợp trong bảng sau vào chỗ trống để được nhận định đúng. 6 10 5 n (C H O ) glucose saccharose tinh bột cellulose ethylic alcohol (a) Trong một số loại củ, quả, hạt thường chứa nhiều (1) ... (b) Sợi bông, gỗ, tre, nứa, sợi đay đều có thành phần chủ yếu là (2) .... (c) Hầu hết các tế bào trong cơ thể (thần kinh, máu, ...) đều cần (3) ... để hoạt động. (d) (4) ... là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, giúp gia tăng nhanh lượng glucose cho cơ thể. (e) (5) ... là nguồn lương thực quan trọng của con người, đây là chất còn được dùng để điều chế (6) .... (g) Tinh bột và cellulose có công thức chung là (7) ... nhưng khối lượng phân tử của (8) ... lớn hơn khối lượng phân tử của (9) ... (h) (10) ... có phản ứng thủy phân nhưng không phản ứng với dung dịch iodine. Hướng dẫn giải (1) tinh bột (6) ethylic alcohol (2) Cellulose (7) 6 10 5 n (C H O ) (3) Glucose (8) tinh bột (4) Saccharose (9) cellulose (5) tinh bột (10) Tinh bột Câu 4. [CTST - SBT] Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng: CỘT A CỘT B (1) Tinh bột và cellulose đều là (a) bông vải (g) chuối xanh (2) Tinh bột có nhiều nhất trong (b) có phản ứng thủy phân (h) là carbohydrate (3) Glucose, saccharose, tinh bột, cellulose đều (c) ở thể rắn, là dẫn xuất của hydrocarbon (i) làm nhiên liệu, sản xuất giấy, vải sợi, ...
(4) Tinh bột được dùng để (d) gỗ (k) điều chế ethylic alcohol, sản xuất bia rượu, ... (5) Cellulose được dùng để (e) polymer thiên nhiên (l) gạo Hướng dẫn giải 1-e; 2-l; 3-c,h; 4-k; 5-i Câu 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng: (1) (2) (3) (4) (5) CO (C H O ) C H O C H OH CH COOH CH COONa 2 6 10 5 n 6 12 6 2 5 3 3 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® Hướng dẫn giải (1) 6nCO2 + 5nH2O Clorophin 3⁄43⁄43⁄43⁄4® ̧nhs ̧ng (C6H10O5)n + 6nO2 (2) (C6H10O5)n + nH2O 3⁄43⁄43⁄4® acid enzim nC6H12O6 (3) C6H12O6 o Men r­îu 3⁄43⁄43⁄43⁄4® 30 35 C - 2C2H5OH + 2CO2 (4) C2H5OH + O2 3⁄43⁄43⁄43⁄4® men giÊm CH3COOH + H2O (5) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Câu 6. [CD - SBT] Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau: (1) (3) (5) (6) (4) (2) Tinh bét Carbon dioxide Glu cose Ethylicalcohol Carbon dioxide Cellulose 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® 3⁄43⁄4® Hướng dẫn giải (1), (2) 6nCO2 + 5nH2O 3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® ̧nhs ̧ng,diÖp lôc (C6H10O5)n + 6nO2 (3), (4) (C6H10O5)n + nH2O o 3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® enzyme/ acid,t nC6H12O6 (5) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (6) C2H5OH+3O2 → 2CO2+3H2O Câu 7. Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: (a) Tinh bột, cellulose, Saccharose. (b) Tinh bột, glucose, Saccharose. Hướng dẫn giải (a) Tinh bột cellulose Saccharose dd I2 xanh tím H2O Không tan Tan (b) Tinh bột glucose Saccharose dd I2 xanh tím Ag2O/NH3 Kết tủa bạc PTHH: C6H12O6 + Ag2O 3⁄43⁄43⁄4®NH3 C6H12O7 + 2Ag↓ Câu 8. [KNTT - SBT] (a) Theo em làm thế nào để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong thực phẩm? (b) Em hãy mô tả quy trình thực hiện kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong chuối xanh và chuối chín. Hướng dẫn giải (a) Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong thực phẩm, phổ biến nhất là sử dụng dung dịch iodine, do tỉnh bột tương tác với iodine tạo sản phẩm có màu xanh tím. (b) Quy trình thực hiện như sau: - Cắt một lát chuối xanh và một lát chuối chín.
- Nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên bề mặt của từng lát chuối. Quan sát sự thay đổi màu sắc. – Nhận xét: Chuối xanh chứa nhiều tinh bột nên phản ứng màu rõ ràng hơn so với chuối chín, vì tinh bột trong chuối chín đã phần lớn chuyển hoá thành đường. Câu 9. [CD - SBT] Chất A tan tốt trong nước, chất B không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng, chất D không tan cả trong nước lạnh và khi đun nóng. Khi đun nóng A, B, D trong dung dịch acid H2SO4 đều tạo ra chất X. Chất X có phản ứng tráng bạc. Các chat A, B, D, X đều được tạo thành trong quá trình quang hợp của cây. Chất A có nhiều trong cây mía, thốt nốt. Xác định các chat A, B, D, X. Hướng dẫn giải A, B, D, X đều được tạo ra trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, A có nhiều trong cây mía và cây thốt nốt, A tan tốt trong nước. Vậy A là saccharose. Đun nóng A với dung dịch H2SO4 tạo ra X có phản ứng tráng bạc. Vậy X là glucose. B, D khi đun với dung dịch H2SO4 đều tạo ra glucose, B tan một phần trong nước nóng còn D không tan trong nước lạnh và nước nóng. Vậy B là tinh bột, D là cellulose. Câu 10. [CD - SBT] Cho 10 mL dung dịch hồ tinh bột loãng vào cốc, thêm tiếp 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào rồi đun sôi dung dịch trong cốc khoảng 5 phút sau đó để nguội. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH 10% vào cốc và khuấy đều đến khi dung dịch trong cốc không làm đổi màu quỳ tím thì dừng lại. (a) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình trên. (b) Mô tả các hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch thu được ở trên • tác dụng với dung dịch iodine. • tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Hướng dẫn giải (a) Các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (b) Hiện tượng: • Dung dịch iodine không chuyển màu. • Có phản ứng tráng bạc xảy ra. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 11, 12, 13 [KNTT - SBT] Tinh bột và cellulose là hai loại carbohydrate phức tạp, đều cấu thành từ các đơn vị glucose, đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống và đời sống hằng ngày. Tinh bột có cấu trúc hạt là một nguồn dự trữ năng lượng chính cho con người, được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như khoai tây, gạo và bắp. Cellulose có cấu trúc sợi dài và bền, xây dựng cấu trúc cho các thành tế bào thực vật và là thành phần chính của giấy và bông. Sự khác biệt cơ bản giữa chúng không chỉ ở cấu trúc hoá học mà còn ở cách chúng được sử dụng trong đời sống và công nghiệp. Câu 11. Tinh bột được cấu tạo từ loại monosaccharide nào? A. Glucose. B. Fructose. C. Galactose. D. Ribose. Câu 12. Xét các phát biểu về tinh bột và cellulose: a. Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng chính cho thực vật. b. Cellulose không thể được tiêu hoá bởi hệ tiêu hoá của con người để cung cấp năng lượng. c. Tinh bột và cellulose có cùng cấu trúc hoá học. d. Cellulose được sử dụng rộng rãi hơn tinh bột trong sản xuất công nghiệp. Hướng dẫn giải a. Đúng.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.