Content text CĐ1. Lipid và chất béo (Bản HS).pdf
CĐ1 LIPID VÀ CHẤT BÉO (Bản HS) KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Lipid - Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hỏa, ... - Lipid bao gồm: Chất béo (thành phần chính của dầu thực vật, mỡ động vật), sáp (có ở mặt lá, thân cây, trái cây của nhiều loại thực vật và da, long của một số động vật), ... - Lipid có nhiều vai trò quan trọng như: Tham gia vào cấu tạo tế bào và là thành phần chính của màng tế bào, chất béo được tích lũy trong các mô mỡ làm nguồn dự trữ năng lượng quan trọng của cơ thể. Dầu thực vật Mỡ động vật Vỏ quả bơ Bề mặt lá cọ Chất béo Sáp II. Chất béo 1. Khái niệm - Chất béo là triester của glycerol với acid béo. Công thức của chất béo: + Acid béo có công thức chung là RCOOH với R có thể là C17H35-; C17H33-; C15H31-; ... + Glycerol là hợp chất có công thức: CH2OH – CHOH – CH2OH hay C3H5(OH)3. VD: (C17H35COO)3C3H5: tristearin (M = 890); (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin (M = 806); (C17H33COO)3C3H5: triolein (M = 884), ... 2. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, chất béo có thể ở thể rắn (mỡ động vật, bơ) hoặc thể lỏng (dầu thực vật). - Chất béo không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ (xăng, benzene, ...).
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. [CTST - SBT] Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (a) Chất béo có thành phần nguyên tố gồm (1)......., nên chất béo thuộc loại (2)......... (b) Chất béo (3) ......... được trong nước nhưng (4) ........... được trong xăng, dầu hoả. (c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch sodium hydroxide sẽ thu được (5) ........... và (6) ............ (d) Lipid là những hợp chất hữu cơ phức tạp, gồm những chất: (7) ................ (e) Lipid cung cấp và tích luỹ (8) ......... cho cơ thể, lipid hoà tan được các vitamin (9) ............. (g) Một số quốc gia (Hoa Ki, Úc, ...) tái chế dầu thực vật đã qua sử dụng để (10)...................... Câu 2. Viết công thức cấu tạo của loại chất béo được tạo thành từ: (a) oleic acid (C17H33COOH) với glycerol. (b) hai phân tử palmitic acid (C15H31COOH), một phân tử stearic acid (C17H35COOH) và glycerol. Câu 3. [CD - SBT] Khi đun nóng một triester của glycerol với acid béo trong dung dịch NaOH người ta thu được glycerol và hỗn hợp hai muối có công thức C17H35COONa và C17H33COONa với tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của triester trên. Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa xảy ra khi đun nóng dung dịch NaOH với tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 và chất béo sau: Câu 5. [CD - SBT] Một triester của glycerol có công thức cấu tạo như sau: (a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa triester trên bằng dung dịch NaOH. (b) Tính khối lượng muối tạo thành khi 1 mol triester trên phản ứng hết với dung dịch NaOH C15H31COO CH2 C17H35COO CH C17H33COO CH2 KIẾN THỨC CẦN NHỚ 3. Tính chất hóa học - Chất béo bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm (NaOH, KOH, ...) tạo thành muối của acid béo và glycerol. TQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 Chất béo muối (xà phòng) glycerol VD: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 - Muối Na hoặc K của acid béo được sử dụng làm xà phòng nên phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa. 4. Ứng dụng - Chất béo là thức ăn quan trọng của người và động vật. - Trong công nghiệp, chất béo được chủ yếu được dùng để sản xuất xà phòng, glycerol, mĩ phẩm, nhiên liệu dầu diesel sinh học, .... 5. Sử dụng chất béo đúng cách để hạn chế béo phì - Nếu chế độ ăn uống quá nhiều chất béo sẽ gây ra tình trạng béo phì, là một trong các nguyên nhân gây nên các bệnh về tim mạch, xương khớp, đột quỵ, tiểu đường, ... - Để hạn chế bệnh béo phì và các bệnh liên quan cần: + Đảm bảo cung cấp lượng chất béo cho cơ thể phù hợp với lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp. + Cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật: Ưu tiên sử dụng các loại chất béo có nguồn gốc thực vật, hạn chế sử dụng các chất béo có nguồn gốc động vật, bơ nhân tạo, ... o 3⁄43⁄4®t o 3⁄43⁄4®t
Câu 6. [CTST - SBT] X là chất béo đơn giản có khối lượng phân tử bằng 806 amu. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của X và liệt kê một số loại chất béo trong tự nhiên có chứa X. Câu 7. [CTST - SBT] Y là một loại chất béo ở thể rắn, dạng kết tinh, màu trắng, có khối lượng phân tử bằng 890 amu. Tìm hiểu qua tài liệu học tập, em hãy cho biết Y có thể điều chế từ acid béo nào và nêu một số ứng dụng quan trọng của Y. Câu 8. Theo khuyến nghị, trong độ tuổi từ 15 đến 19, nhu cầu chất béo hàng ngày đối với nam là 63 – 94 g, đối với nữ là 53 – 79 g. Hãy tính tổng lượng chất béo cần thiết cho bản thân trong một tháng (30 ngày). Câu 9. Giải thích các hiện tượng sau: (a) Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều dầu mỡ người ta thường dùng nước nóng? (b) Khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng qua bã ép nhiều lần. Câu 10. [KNTT - SBT] Em hãy đề xuất một số biện pháp sử dụng chất béo trong việc ăn uống hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh, tránh được bệnh béo phì. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn ♦ Mức độ BIẾT Câu 1. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lipid là chất béo. B. Lipid là tên gọi chung cho mỡ động vật, dầu thực vật. C. Lipid là sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa glycerol và các acid béo. D. Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan tốt trong xăng, benzene, ... Câu 2. [CD - SBT] Lipid tan được trong A. Nước và xăng. B. Dung dịch muối ăn và dầu hỏa. C. Xăng, dầu hỏa, benzene. D. Nước và benzene. Câu 3. [KNTT - SBT] Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, ...(1)... trong nước, ...(2)... được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hoả,... Các cụm từ phù hợp với các khoảng trống (1) và (2) lần lượt là: A. “không tan” và “nhưng tan” B. “tan” và “nhưng không tan” C. “không tan” và “cũng không tan” D. “tan” và “đồng thời tan”. Câu 4. Công thức thu gọn của glycerol là A. CH3COOH. B. C3H5(OH)3. C. (RCOO)3C3H5. D. C2H4(OH)2. Câu 5. Trường hợp nào sau đây không thể là acid béo? A. C15H31COOH. B. C17H35COOH. C. C17H33OH. D. C17H33COOH. Câu 6. [KNTT - SBT] Chất béo là các triester (loại ester chứa 3 nhóm –COO– trong phân tử) của A. glycerol và acid béo. B. ethanol và acid béo. C. glycerol và hydrocarbon. D. ethanol và hydrocarbon. Câu 7. Chất béo là triester của acid béo với A. ethane. B. acetic acid. C. ethylic alcohol. D. glycerol. Câu 8. [CD - SBT] Chất béo có công thức tổng quát là: A. (R)3COOC3H5. B. (RCOO)3C3H5. C. RCOO(C3H5)3. D. R(COOC3H5)3. Câu 9. (QG.17 - 201). Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 10. Trường hợp nào sau đây chứa thành phần chính là chất béo? A. trứng gà. B. tóc. C. dầu oliu. D. Dầu hỏa. Câu 11. Trường hợp nào sau đây không chứa chất béo?
A. dầu dừa. B. mỡ gà. C. mỡ lợn. D. Dầu hỏa. Câu 12. [CTST - SBT] Mẫu chất nào sau đây không chứa chất béo? A. Dầu dừa. B. Mỡ gà. C. Dầu hỏa. D. Mỡ lợn. Câu 13. [CD - SBT] Trong số các loại hạt ngô, đậu xanh, lạc (đậu phộng), gạo, loại chứa nhiều chất béo nhất là. A. lạc. B. ngô. C. gạo. D. đậu xanh Câu 14. [KNTT - SBT] Chất béo dạng lỏng thường là A. dầu thực vật. B. mỡ động vật. C. bơ nhân tạo. D. bơ tự nhiên. Câu 15. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được A. glycerol và muối của một acid béo. B. glycerol và acid béo. C. glycerol và xà phòng. D. glycerol và muối của các acid béo Câu 16. Đun nóng triglyceride trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây? A. Glycerol. B. Ethylic alcohol. C. Acetic acid. D. Ethane. Câu 17. [KNTT - SBT] Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. oxi hoá. B. hydrogen hoá. C. xà phòng hoá. D. hydrate hoá. Câu 18. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được dùng để điều chế A. nước hoa. B. Dầu ăn. C. ethylic alcohol D. Xà phòng và glycerol. ♦ Mức độ HIỂU Câu 19. [MH2 - 2020] Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 20. [QG.20 - 202] Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 21. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 22. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol ethylic alcohol. B. 3 mol glycerol. C. 1 mol glycerol. D. 3 mol ethylic alcohol. Câu 23. [CD - SBT] Lipid là hợp chất hữu cơ A. Có trong động vật và không có trong thực vật. B. Có trong thực vật và không có trong động vật. C. Không có trong động vật, thực vật. D. Có trong động vật và thực vật Câu 24. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất béo là hydrocarbon mạch hở, không phân nhánh. B. Sáp ong là một loại chất béo tự nhiên. C. Lipid ở dạng rắn là mỡ động vật. D. Chất béo lỏng là một số dầu thực vật, dầu động vật.