Content text ĐỀ 21 GV.docx
Created by: 2 bé sinh viên kiếm xiền ôn cao học ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 21 THEO MINH HỌA MỚI NHẤT 2025 LUYỆN THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Môn : TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: (1) who care about both cleanliness and the environment Câu này yêu cầu một cụm từ mô tả những người quan tâm đến sự sạch sẽ và môi trường. Trong số các lựa chọn: • A. conscious eco consumers - không đúng về ngữ pháp (sai thứ tự từ). • B. consumers conscious eco - không đúng về ngữ pháp (sai thứ tự từ). • C. eco conscious consumers - đúng ngữ pháp và có nghĩa là “người tiêu dùng ý thức về môi trường”, phù hợp với ngữ cảnh. • D. consumers eco conscious - không đúng về ngữ pháp (sai thứ tự từ). Đáp án: C. eco conscious consumers Câu 2: leave your home (2) without harming the planet Câu này yêu cầu một từ bổ nghĩa cho cụm từ “leave your home”, diễn tả trạng thái ngôi nhà sau khi được làm sạch. • A. spotlessness - là danh từ (trạng thái sạch sẽ), không phù hợp vì cần một tính từ để bổ sung cho từ "home". • B. spotlessly - là trạng từ, không phù hợp vì cần một tính từ. • C. spot - là danh từ “vết bẩn”, không đúng nghĩa. • D. spotless - là tính từ, có nghĩa là "sạch bóng", phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án: D. spotless Câu 3: are made from essential oils and other organic ingredients, (3) they are effective yet gentle. Đoạn này cần một từ hoặc cụm từ nối để giải thích rằng sản phẩm vừa hiệu quả vừa dịu nhẹ nhờ thành phần tự nhiên. • A. to ensure - đúng ngữ pháp và ý nghĩa: “để đảm bảo rằng...”.
Created by: 2 bé sinh viên kiếm xiền ôn cao học • B. ensuring - không phù hợp vì cần một từ để liên kết (conjunction) chứ không phải dạng V-ing. • C. ensured - không phù hợp vì không thể sử dụng dạng quá khứ phân từ ở đây. • D. which ensuring - không đúng về ngữ pháp. Đáp án: A. to ensure Câu 4: reflecting our commitment (4) sustainability Câu này yêu cầu một giới từ phù hợp đi kèm với "commitment" để tạo thành cụm từ “cam kết về sự bền vững”. • A. to - đúng, "commitment to something" là cách dùng phổ biến. • B. on - không đúng trong ngữ cảnh này. • C. in - không đúng trong ngữ cảnh này. • D. for - không đúng trong ngữ cảnh này. Đáp án: A. to Câu 5: Say goodbye to harsh chemicals and (5) in a greener cleaning solution. Câu này cần một động từ có ý nghĩa "đầu tư vào" hoặc "lựa chọn" một giải pháp làm sạch thân thiện hơn với môi trường. • A. invest - đúng, “invest in something” nghĩa là “đầu tư vào cái gì đó”. • Cần 1 V nguyên thể: CT song song với say Đáp án: A. invest Câu 6: Order now and (6) a healthier, cleaner home today. Câu này cần một động từ mang nghĩa “trải nghiệm” hoặc “đạt được” một ngôi nhà sạch hơn và lành mạnh hơn. • A. gain - không phù hợp ngữ cảnh. • B. achieve - không phù hợp. (to succeed in finishing something or reaching an aim, especially after a lot of work or effort: thành công trong việc hoàn thành việc gì đó hoặc đạt được mục tiêu, đặc biệt là sau rất nhiều công sức hoặc nỗ lực) KHÔNG ĐI VỚI ‘HOME” • C. experience - đúng, “experience” (trải nghiệm) là lựa chọn phù hợp. • D. make - không phù hợp ngữ cảnh.
Created by: 2 bé sinh viên kiếm xiền ôn cao học Đáp án: C. experience Câu 7: Your city is filled with amazing art galleries and cultural events, each offering a unique view that complements (7) . Thành phố của bạn có rất nhiều phòng trưng bày nghệ thuật và sự kiện văn hóa tuyệt vời, mỗi sự kiện đều mang đến một góc nhìn độc đáo bổ sung cho (7) . Câu này yêu cầu một cụm từ để hoàn thành ý nghĩa rằng mỗi phòng triển lãm đều cung cấp một góc nhìn độc đáo, bổ sung cho các góc nhìn khác. • A. the other - thường chỉ một đối tượng còn lại duy nhất, không phù hợp trong trường hợp này vì chúng ta đang nói đến nhiều triển lãm. • B. the others - chỉ các đối tượng còn lại trong một tập hợp và là đáp án đúng để chỉ những góc nhìn khác nhau từ các triển lãm khác nhau. • C. other - sai, phải có N đằng sau • D. every other có 2 nghĩa: 1. dùng để chỉ tất cả các thành viên của một nhóm ngoại trừ người hoặc vật bạn đang nói đến: • 2. Nếu điều gì đó xảy ra every other nghĩa là nó xảy ra cách ngày, cách năm, v.v., nó xảy ra, rồi không xảy ra, rồi lại xảy ra, v.v., theo một mô hình thông thường: • => sai nghĩa • Đáp án: B. the others Câu 8: Local artists often work to (8) stories and history through their artwork. Câu này cần một cụm động từ để diễn đạt việc các nghệ sĩ truyền tải câu chuyện và lịch sử qua tác phẩm của họ. • A. bring out - nghĩa là "đưa ra, làm nổi bật", phù hợp với ngữ cảnh của việc truyền tải câu chuyện và lịch sử. • B. bring in - nghĩa là "mang vào", “ban hành (luật)”, không phù hợp. • C. bring over - nghĩa là "mang ai đó/điều gì đó đến", không phù hợp. • D. bring up - thường dùng để nói về việc nêu lên một vấn đề hoặc nuôi dạy, không phù hợp. Đáp án: A. bring out Câu 9: Check for upcoming (9) on gallery websites or community boards. Câu này cần một từ chỉ các sự kiện hoặc buổi triển lãm sắp tới. • B. presentations - có nghĩa là sự thuyết trình, sai ngh • A. fairs- là các buổi hội chợ, không phù hợp. • C. exhibitions - nghĩa là "triển lãm", phù hợp nhất cho ngữ cảnh nghệ thuật. • D. display - nghĩa là "trưng bày", có thể phù hợp nhưng không đặc biệt chỉ về triển lãm nghệ thuật, và sai vì nó đang để số ít
Created by: 2 bé sinh viên kiếm xiền ôn cao học Đáp án: C. exhibitions Câu 10: Share your experiences and invite someone (10) to join you. Câu này cần một cụm từ để diễn tả việc mời người khác cùng tham gia trải nghiệm. • A. on your behalf - nghĩa là “thay mặt bạn”, không phù hợp. • B. in your company - nghĩa là “trong công ty của bạn”, không phù hợp. • C. by your side - nghĩa là “ở bên cạnh bạn”, gần đúng nhưng không diễn đạt được ý mời ai đó tham gia. • D. along with you - nghĩa là “cùng với bạn”, phù hợp nhất trong bối cảnh mời người khác cùng tham gia. Đáp án: D. along with you Câu 11: The (11) of art in a community makes it richer and more vibrant. Câu này cần một từ diễn tả sự tồn tại của nghệ thuật trong cộng đồng. • A. awareness - ý thức về nghệ thuật, không hoàn toàn phù hợp. • B. presence - nghĩa là "sự hiện diện", rất phù hợp để mô tả sự hiện diện của nghệ thuật trong cộng đồng. • C. knowledge - kiến thức về nghệ thuật, không phù hợp. • D. exposure - sự tiếp xúc, không phù hợp với ý nghĩa sự hiện diện của nghệ thuật. Đáp án: B. presence Câu 12: Art not only reflects our society but also challenges us to adopt fresh (12) on everyday li f e - Câu này cần một từ để diễn tả các góc nhìn, quan điểm mới. • A. interpretations - nghĩa là "sự diễn giải", không phù hợp vì không mô tả được "góc nhìn mới". • B. perspectives - nghĩa là "quan điểm, góc nhìn", rất phù hợp trong ngữ cảnh này để diễn đạt "góc nhìn mới". • C. prospects - nghĩa là "triển vọng", không phù hợp. • D. assessment - nghĩa là "sự đánh giá", => không phù hợp Question 13: