PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Hóa 12 Chương 3 Trắc Nghiệm 30 Câu Đúng Sai.docx

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 3 HÓA 12 – TẠO BẰNG CHAT GPT BÀI 8 AMINE Câu 1: Câu dẫn: Amine là một nhóm hợp chất hữu cơ quan trọng trong hóa học. Mệnh đề: a) (Biết) Amine được định nghĩa là hợp chất chứa nhóm –NH 2 . b) (Hiểu) Amine có thể được phân loại thành ba bậc dựa trên số nguyên tử carbon gắn với nitrogen. c) (Vận dụng) Amine bậc 1 có thể tồn tại dưới dạng cấu trúc vòng. d) (Hiểu) Amine có thể được tạo thành từ phản ứng của amoniac với acid. Lời giải: a) Đúng: Amine chứa nhóm –NH 2 . b) Sai: Amine được phân loại theo bậc của nitrogen. c) Sai: Amine bậc 1 không tồn tại dưới dạng cấu trúc vòng. d) Đúng: Amine có thể được tạo ra từ amoniac và acid. Câu 2: Câu dẫn: Việc biết tên và công thức cấu tạo của amine giúp xác định tính chất của chúng. Mệnh đề: a) (Biết) Methylamine có công thức cấu tạo là CH3NH2. b) (Hiểu) Aniline là một amine bậc 3. c) (Vận dụng) Tên thông thường của ethylamine là "etyl amine". d) (Hiểu) Amine bậc 2 có hai nhóm hydrocarbon liên kết với nitrogen. Lời giải: a) Đúng: Methylamine đúng là CH3NH2. b) Sai: Aniline là amine bậc 1. c) Đúng: Tên thông thường của ethylamine là "ethylamine". d) Đúng: Amine bậc 2 có hai nhóm hydrocarbon. Câu 3: Câu dẫn: Tính chất vật lý của amine có sự khác biệt so với các hợp chất hữu cơ khác. Mệnh đề: a) (Biết) Amine bậc 1 thường có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hợp chất cùng phân tử lượng. b) (Hiểu) Tất cả các amine đều có trạng thái khí ở nhiệt độ phòng. c) (Vận dụng) Methylamine có khả năng hòa tan tốt trong nước. d) (Hiểu) Amine có mùi hắc đặc trưng. Lời giải: a) Đúng: Amine bậc 1 có nhiệt độ sôi cao. b) Sai: Một số amine là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng. c) Đúng: Methylamine hòa tan tốt trong nước. d) Đúng: Amine thường có mùi hắc. Câu 4: Câu dẫn: Cấu trúc phân tử của amine ảnh hưởng đến tính chất hóa học của chúng. Mệnh đề: a) (Biết) Methylamine có cấu trúc tuyến tính. b) (Hiểu) Aniline có cấu trúc thơm, với một nhóm –NH2 gắn vào vòng benzene. c) (Vận dụng) Hình dạng phân tử của methylamine ảnh hưởng đến tính chất hòa tan trong nước. d) (Hiểu) Aniline không có khả năng phản ứng với brom. Lời giải: a) Sai: Methylamine có cấu trúc phân nhánh. b) Đúng: Aniline là amine thơm. c) Đúng: Hình dạng phân tử ảnh hưởng đến tính hòa tan.


c) Đúng: Nhóm -NH2 và -COOH làm cho amino acid hòa tan tốt trong nước. d) Sai: Tính hòa tan của amino acid thay đổi theo pH do sự ion hóa của nhóm chức. Câu 3: Câu dẫn: Tính chất hóa học của amino acid là đặc trưng cho loại hợp chất này. Mệnh đề: a) (Biết) Amino acid là hợp chất lưỡng tính, có thể hành xử như acid hoặc base. b) (Hiểu) Amino acid không thể tham gia phản ứng ester hóa. c) (Vận dụng) 9-amino acid có thể phản ứng trùng ngưng để tạo peptide. d) (Hiểu) Tính lưỡng tính của amino acid giúp chúng hoạt động như chất đệm. Lời giải: a) Đúng: Amino acid có thể hành xử như acid hoặc base. b) Sai: Amino acid có thể tham gia phản ứng ester hóa với alcohol. c) Đúng: 9-amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo peptide. d) Đúng: Tính lưỡng tính giúp amino acid hoạt động như chất đệm. Câu 4: Câu dẫn: Amino acid có khả năng di chuyển trong điện trường. Mệnh đề: a) (Biết) Amino acid có thể di chuyển trong điện trường khi có sự ion hóa. b) (Hiểu) Tính chất điện di của amino acid không phụ thuộc vào giá trị pH của môi trường. c) (Vận dụng) Sự di chuyển của amino acid có thể được sử dụng để phân tách chúng trong phòng thí nghiệm. d) (Hiểu) Amino acid chỉ di chuyển về phía điện cực dương trong mọi điều kiện pH. Lời giải: a) Đúng: Amino acid có thể ion hóa và di chuyển trong điện trường. b) Sai: Tính chất điện di phụ thuộc vào giá trị pH do sự ion hóa. c) Đúng: Phương pháp điện di có thể phân tách amino acid. d) Sai: Amino acid có thể di chuyển về cả hai phía tùy thuộc vào ion hóa và pH. Câu 5: Câu dẫn: Peptide là hợp chất được tạo thành từ amino acid. Mệnh đề: a) (Biết) Peptide được hình thành từ sự kết hợp của hai hoặc nhiều amino acid. b) (Hiểu) Peptide không có tính chất giống amino acid. c) (Vận dụng) Peptide có thể tham gia phản ứng hóa học giống như amino acid. d) (Hiểu) Peptide có cấu trúc phân tử cụ thể và xác định. Lời giải: a) Đúng: Peptide là hợp chất do sự liên kết của amino acid. b) Sai: Peptide có một số tính chất tương tự amino acid. c) Đúng: Peptide có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học. d) Đúng: Peptide có cấu trúc phân tử rõ ràng. Câu 6: Câu dẫn: Tính chất hóa học của peptide rất quan trọng trong nghiên cứu sinh học. Mệnh đề: a) (Biết) Peptide có thể bị thủy phân thành các amino acid. b) (Hiểu) Phản ứng màu biuret giúp xác định sự hiện diện của peptide trong mẫu. c) (Vận dụng) Peptide không có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa. d) (Hiểu) Peptide có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm hóa học khi tham gia phản ứng. Lời giải: a) Đúng: Peptide có thể bị thủy phân thành amino acid. b) Đúng: Phản ứng màu biuret là phương pháp xác định peptide. c) Sai: Peptide có thể tham gia phản ứng oxi hóa.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.