Content text ĐỀ 4 - GK1 LÝ 12 - FORM 2025 - TA1 - GV.docx
B. Sắt có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất nên nhiệt nóng chảy riêng của nó lớn nhất. C. Cần nhiệt lượng 1,8.10 5 J để làm nóng chảy 1kg đồng. D. Cần nhiệt lượng 0,25.10 5 J để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chì ở 327 o C. Câu 14. Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần A. để làm cho một kilogam chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt xác định. B. cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. C. cung cấp cho một lượng chất rắn hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. D. để làm cho một kilogam chất rắn đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Câu 15. Có 4,0 kg nước ở nhiệt độ sôi và có nhiệt hóa hơi riêng là 2,26.10 6 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để 1 2 lượng nước trên bị hóa hơi hoàn toàn là A. 7,84.10 6 J. B. 4,25.10 5 J. C. 4,52.10 6 J. D. 3,15.10 6 J. Hướng dẫn 66 .2,26.10.24,52.10()QLmJ Câu 16. Dùng một ấm điện có công suất không đổi để cung cấp năng lượng 160 kJ cho 500 g chất lỏng trong thời gian 800 s. Đồ thị hình bên biễu diễn nhiệt độ của chất lỏng theo thời gian. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng là A. 2,55.10 5 J/kg. B. 4,7.10 4 J/kg. C. 1,94.10 5 J/kg. D. 7,8.10 4 J/kg. Hướng dẫn Công suất của ấm: 200A PW t Nhiệt lượng cung cấp để làm bay hơi chất lỏng: Q = P. t = 200. (693-208) = 97 000 J Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng: 97000 194000(/) 0,5 Q LJkg m Câu 17. Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian xảy ra sự sôi là
A. 2 phút. B. 4 phút. C. 6 phút. D. 8 phút. Câu 18. Để đo nhiệt dung riêng của một chất lỏng, đại lượng nào sau đây không cần thiết phải đo? A. Khối lượng chất lỏng. B. Nhiệt dung riêng của nhiệt kế. C. Độ tăng nhiệt độ của chất lỏng. D. Nhiệt lượng cung cấp cho chất lỏng. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1. Khi tiến hành đun một khối nước đá, một học sinh ghi lại được đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian (từ lúc bắt đầu đun t = 0) như hình bên. Nội dung Đúng Sai a Đồ thị hình bên mô tả quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể khí của chất. Đ b Trên đoạn OA, khối nước đá không tăng nhiệt độ vì vậy nó không nhận nhiệt lượng từ nguồn nhiệt đun nước. S c Trên đoạn AB, xảy ra quá trình tan chảy của nước đá. S d Trên đoạn BC là giai đoạn nước đang sôi. Đ Hướng dẫn a) Đây là đồ thị mô tả quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể khí của chất.