PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text PHẦN II - CÂU HỎI ĐÚNG SAI - MÔI TRƯỜNG VÀ NHÂN TỐ SINH THÁI - GV.docx

MÔI TRƯỜNG VÀ NHÂN TỐ SINH THÁI PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Hình dưới đây mô tả mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và nhiệt độ cơ thể của thú mỏ vịt (Ornithorhynchus anatinus) và cá hồi nâu (Salmo trutta morpha fario ). Nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Cá hồi nâu là động vật biến nhiệt. b. Thú mỏ vịt là động vật hằng nhiệt. c.Trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi mạnh thú mỏ vịt dễ bị ảnh hưởng hơn. d. Nếu nhiệt độ môi trường tiếp tục tăng cao trên 40°C, chỉ có thú mỏ vịt sinh trưởng và phát triển bình thường. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Cá hồi nâu là động vật biến nhiệt. Đ b) Thú mỏ vịt là động vật hằng nhiệt. Đ c) Trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi mạnh thú mỏ vịt dễ bị ảnh hưởng hơn. S d) Nếu nhiệt độ môi trường tiếp tục tăng cao trên 40°C, chỉ có thú mỏ vịt sinh trưởng và phát triển bình thường. S a, b đúng c sai Cá hồi nâu dễ bị ảnh hưởng hơn. Lý do: Vì nhiệt độ cơ thể của cá hồi nâu thay đổi theo nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao sẽ làm gián đoạn hoạt động sinh lý, ảnh hưởng đến sự sống còn. Ngược lại, thú mỏ vịt có khả năng duy trì nhiệt độ ổn định nên ít bị ảnh hưởng hơn. d sai Thú mỏ vịt: Mặc dù có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể, nhưng khi nhiệt độ môi trường quá cao, việc phân tán nhiệt sẽ trở nên khó khăn, làm tăng nguy cơ quá nhiệt và ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng. Câu 2. Những nội dung sau đây là đúng hay sai khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái lên sinh vật? a. Các loài sinh vật phản ứng giống nhau đối với nhiệt độ môi trường.

c. Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái, ta phân bố chúng một cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong tác di nhập vật nuôi, cây trồng. d. Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết. Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) Tạo điều kiện tối thuận cho vật nuôi, cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái. Đ b) Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng, ta cần phải bận tâm đến khu phân bố. S c) Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái, ta phân bố chúng một cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong tác di nhập vật nuôi, cây trồng. Đ d) Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết. S a đúng b sai c đúng d sai Câu 5. Quan sát hình, và hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. (b) là môi trường trên đất gồm các loài động vật sinh sống như giun, dế. b. (c)là môi trường dưới nước với các loài sinh vật thuỷ sinh sinh sống. c. Các loài sinh vật khác nhau sinh sống ở các loại môi trường, gồm 4 loại môi trường: môi trường dưới nước (c), môi trường trên cạn (a,d), môi trường trong đất (d) và môi trường sinh vật. d. Cá tuyết, cá mập sống ở biển, giun đũa sống trong ruột non của người, xương rồng sống ở xa mạc, vi khuẩn Clostridium sống trong đất... Hướng dẫn giải Nội dung Đún g Sai a) (b) là môi trường trên đất gồm các loài động vật sinh sống như giun, dế. Đ b) (c)là môi trường dưới nước với các loài sinh vật thuỷ sinh sinh sống. Đ c) Các loài sinh vật khác nhau sinh sống ở các loại môi trường, gồm 4 loại môi trường: môi trường dưới nước (c), môi trường trên cạn (a,d), môi trường trong đất (d) và môi trường sinh vật. Đ d) Cá tuyết, cá mập sống ở biển, giun đũa sống trong ruột non của người, Đ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.