Content text ĐỀ 3 - ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 HÓA 10 ( Theo minh họa 2025 ).docx
Câu 1. Để điều chế khí chlorine (Cl 2 ) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO 4 ) ở dạng rắn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc theo sơ đồ phản ứng sau: KMnO 4 + HCl → KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O (*). a. Trong phản ứng (*), chất oxi hóa là KMnO 4 . b. Trong phản ứng (*), HCl vừa là chất khử vừa là môi trường. c. Sau khi phản ứng (*), được cân bằng nếu hệ số KMnO 4 là 2 thì hệ số của HCl là 10. d. Trong phản ứng (*), nếu 1 mol KMnO 4 phản ứng hết sẽ thu được 5 mol khí Cl 2 . Câu 2. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid , tẩy trắng bột giấy công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0 C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình S(s) + O 2 (g) SO 2 (g) (*) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9 kJ. a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 296,9 kJ. b. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ.mol -1 . c. Về mặt năng lượng, sulfur dioxide kém bền hơn các đơn chất tạo ra nó. d. Ở điều kiện chuẩn, 0,5 mol sulfur ở thể rắn tác dụng hết khí oxygen tạo thành khí sulfur dioxide giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 3. Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen có dạng HX. a. Ở điều kiện thường, các hydrogen halide đều ở thể khí. b. Trong các hydrogen halide thì hydrogen iodide có nhiệt độ sôi thấp nhất. c. Liên kết trong phân tử hydrogen halide là liên kết cộng hóa trị phân cực. d. Năng lượng liên kết H-X trong phân tử hydrogen halide tăng dần từ hydrogen fluoride đến hydrogen iodide. Câu 4. Thực hiện thí nghiệm sau: Cho nước chlorine màu vàng nhạt vào ống nghiệm chứa dung dịch sodium bromine. a. Trước khi cho nước chlorine vào ống nghiệm thì dung dịch sodium bromine không có màu. b. Sau thí nghiệm dung dịch trong ống nghiệm có màu vàng nâu. c. Thí nghiệm trên chứng minh bromine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine. d. Trong thí nghiệm trên nếu thay nước chlorine bằng khí fluorine thì hiện tượng xảy ra tương tự. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các phản ứng: (1) Ca(OH) 2 + Cl 2 → CaOCl 2 + H 2 O (2) 2H 2 S + SO 2 → 3S + 2H 2 O (3) 2NO 2 + 2NaOH → NaNO 3 + NaNO 2 + H 2 O (4) 4KClO 3 ot KCl + 3KClO 4 (5) NH 3 + HCl → NH 4 Cl Số phản ứng oxi hoá khử là bao nhiêu? Câu 2. Thực hiện các quá trình hoặc phản ứng sau: (1) Khi pha loãng 100 ml H 2 SO 4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. (2) Nung CaCO 3 (s) tạo ra CaO(s) và CO 2 (g). (3) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. (4) Đốt cháy cồn (C 2 H 5 OH). (5) Ngưng tụ hơi nước. (6) Trung hòa dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl.
Số quá trình hoặc phản ứng tỏa nhiệt là bao nhiêu? Câu 3. Phản ứng giữa Na 2 S 2 O 3 và H 2 SO 4 thu được muối sunfate, sulfur, sulful dioxide và nước, thường được dùng trong nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Tiến hành thí nghiệm với 100 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 S 2 O 3 0,5M và H 2 SO 4 (dư), sau t giây, thể tích SO 2 thu được ở điều kiện chuẩn là 0,9916 L. Giả sử khí tạo ra đều thoát ra khỏi dung dịch, tốc độ trung bình của phản ứng theo Na 2 S 2 O 3 là 0,01 M s -1 . Giá trị của t là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 4. Tiến hành thí nghiệm trong tủ hút như sau: Hòa tan 4,03 gam hỗn hợp X gồm sodium bromide và sodium iodide vào 200 ml nước thu được dung dịch Y, sau đó dẫn khí chlorine qua dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được 1,755 gam chất rắn khan chỉ chứa muối. Thành phần phần trăm khối lượng của sodium bromide trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Cho biết NTK Na=23; Cl=35,5; Br=80; I=127. Câu 5. Tính 0 r298H cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) CH 4 (g) + Cl 2 (g) CH 3 Cl(g) + HCl(g) Biết các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn như sau: Liên kết Cl – Cl C – H C – Cl H – Cl E b (kJ/mol) 243 414 339 431 Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,2M vừa đủ, thu được 495,8 mL khí (đkc). Thể tích dung dịch HCl (mL) đã dùng là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Cho biết NTK Fe=56, O=16. ------------HẾT-----------