PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 30 Ôn tập chương 8.pdf

1 BÀI 30: ÔN TẬP CHƢƠNG 8 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT • Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố thuộc chu kì 4, từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29). • Cấu hình electron của nguyên tử các kim loại chuyển tiếp có dạng 3d1-104s1-2 . • Kim loại chuyển tiếp dây thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy cao, thường có độ cứng lớn, khá nặng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. • Các nguyên tố chuyển tiếp có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá. Các ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc phong phú. • Sự có mặt của ion Cu2+ hoặc ion Fe3+ trong dung dịch được nhận biết bằng phản ứng tạo thành kết tủa màu xanh nhạt của Cu(OH)2 hoặc nâu đỏ của Fe(OH)3. • Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm và các phối tử. • Phức chất có dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện. • Trong phức chất, phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm tạo liên kết cho - nhận. • Sự tạo thành phức chất trong dung dịch có thẻ được nhận ra nhờ dấu hiệu xuất hiện kết tủa, hoà tan kết tủa, thay đổi màu sắc. • Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua, hầu hết có dạng hình học bát diện. • Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn bởi các phối tử khác. • Phức chất có ưng dụng trong y học, cóng nghiệp hóa chất. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA Câu 1:[KNTT-SGK] Cấu hình electron của Fe2+ là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 . Hướng dẫn giải : Đáp án B. Câu 2: [KNTT-SGK] Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 3d chưa bão hòa. B. Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại. C. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất. D. Tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại nặng. Hướng dẫn giải : Đáp án B. Câu 3: [KNTT-SGK] Phát biểu nào sau đây đúng?
2 A. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và nhóm IIA. B. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa. C. Tất cả hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu. D. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 4s đã bão hòa. Hướng dẫn giải : Đáp án B. Câu 4: [KNTT-SGK] Hãy chỉ ra phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất [Zn(OH)4] 2- và [PtCl2(NH3)2]. Hướng dẫn giải : + Phức chất [Zn(OH)4] 2 : nguyên tử trung tâm là Zn2+ và phối tử là OH- + Phức chất [PtCl2(NH3)2] : nguyên tử trung tâm là Pt2+ và phối tử là Cl- , NH3 Câu 5: [KNTT-SGK] Xét phản ứng sau: [PtCl4] 2- + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl- Hãy cho biết trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cltrong phức chất [PtCl4] 2- đã bị thế bởi phối tử NH3. Hướng dẫn giải : Có 02 phối tử Cltrong phức chất [PtCl4] 2- đã bị thế bởi phối tử NH3 . Câu 6: [KNTT-SGK] Hãy cho biết dạng hình học có thể có của phức chất có công thức tổng quát [ML4] (bỏ qua điện tích của phức chất). Hướng dẫn giải: dạng tứ diện hoặc dạng vuông phẳng vì phức chất có 4 phối tử. Câu 7: [KNTT-SGK] Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2] + . Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2] + xảy ra. Hướng dẫn giải: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào AgCl thấy kết tủa tan, điều đó chứng tỏ phản ứng tạo phức chất tạo thành. CÂU HỎI ĐÚNG -SAI Câu 1: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng cùng nồng độ và cho vào mỗi ống một mẩu zinc như nhau. Quan sát bọt khí thoát ra. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh tốc độ bọt khí thoát ra ở 2 ống. (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1. (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá. (c) Bọt khí thoát ra ở 2 ống tốc độ là như nhau. (d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+. (e) Ở bước 1, nếu thay kim loại zinc bằng kim loại iron thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. (g) Ở bước 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Hướng dẫn giải (a) Đúng (b) Đúng
3 (c) Sai, ống 2 cho thêm CuSO4 hình thành cặp pin điện Zn-Cu làm cho Zn bị ăn nhanh hơn. ( d) Đúng (e) Đúng (f) Sai, vì kim loại Mg có tính khử mạnh hơn Zn. Câu 2: Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá học như sau: Bước 1: Nhúng thanh zinc và thanh copper (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng. Bước 2: Nối thanh zinc và thanh copper với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế. a. Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm. b. Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện. c. Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh zinc và thanh copper. d. Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá. Hướng dẫn giải (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng. (d) Sai, thanh zinc bị ăn mòn điện hóa học Câu 3. Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một đinh iron đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4-5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Bước 3: Lấy đinh iron ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào ống nghiệm và lắc đều. Cho các phát biểu sau: (a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí. (b) Trong bước 2, Fe bị oxi hóa thành ion Fe2+ . (c) Trong bước 3, ion Fe2+ bị khử thành ion Fe3+ . (d) Trong bước 3, hợp chất chromium (VI) bị oxi hóa thành hợp chất chromium (III). (đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí. Hướng dẫn giải ( a) Sai, thanh iron tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra khí H2 (b) Đúng. (c) Sai, ion Fe2+ bị oxi thành ion Fe3+ . (d) Sai, chromium (VI) bị khử thành hợp chất chromium (III). (đ) Đúng. Câu 4. Khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thì a. dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. b. dung dịch Na2CrO4 có màu da cam và có tính oxi hóa mạnh. c. dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. d. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
4 Hướng dẫn giải ( a) Sai, dung dịch thu được có chứa Na2Cr2O7 màu da cam (b) Sai, dung dịch dung dịch Na2CrO4 có màu vàng (c) Sai, ban đầu dung dịch Na2CrO4 có màu vàng . (d) Đúng. Câu 5. Đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất a. Kim loại Copper là kim lại nặng và có nhiệt độ nóng chảy là 10840C. b. Cấu hình electron của nguyên tử iron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 . c. Dựa vào độ cứng, Chromium dùng chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế. d. Số oxi hóa thường gặp của chromium trong hợp chất là +3, +6. Hướng dẫn giải ( a) Đúng. (b) Sai, vì cấu hình electron của nguyên tử sắp xếp theo thứ thự lớp. (c) Đúng. (d) Đúng. Câu 6. Hãy cho biết phát biểu nào đúng, nào sai? (a). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2 (b). Copper dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag (c). Copper kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3 (d). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2 (e). Copper thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3 ) (f). Không tồn tại Cu2O; Cu2S Hướng dẫn giải a. Sai vì Cu không tác dụng với HCl. b. Đúng c. Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 d. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O e. Sai, copper thuộc nhóm kim loại nặng f. Sai, có tồn tại 2 chất trên Câu 7. Hãy cho biết phát biểu nào đúng, nào sai? (a). Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất Na[PtCl5(NH3)] là: 6. (b). Nguyên tử trung tâm trong phức chất [CrCl3(NH3)3] là: Cr. (c). Phức chất tứ diện [FeCl4] - có dạng hình học tứ diện, được biểu diễn như hình như sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.