PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 19. Chuyên Tuyên Quang -( 2025-2026 ).Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 03 trang) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LÓP 10 THPT NĂM HỌC 2025-2026 Môn thi: Hoá học (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Cho: H=1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; Na=23 ; Mg=24 ; S=32 ; Cl=35,5 ; K=39 ; Ca=40 ; Fe=56 Câu I (2 điểm) 1.1. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố B0, B1 là 78, trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 26. Khối lượng nguyên tử của B0 lớn hơn khối lượng nguyên tử của B1 là 28 (amu). a. Xác định ki hiệu hóa học của 2 nguyên tố B0, B1. b. B3 là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố B0 và B2, khi tan vào nước cho dung dịch có pH  7 ; B4 là hợp chất chứa 2 nguyên tố B1 và B2, khi hòa tan vào nước, B4 chuyển hóa một phần cho dung dịch chứa chất tan B5 có môi trường acid yếu. Hợp chất B6 chứa đồng thời cả B0, B1, B2 không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch có mặt B4 tạo thành dung dịch B7. Xác định các chất B3, B4, B5, B6, B7. c. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử B4. 1.2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm: a. Cho đạm urea (NH2)2CO vào dung dịch nước vôi trong. b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. c. Dẫn khí H2S vào dung dịch FeSO4. d. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2. Câu II (2 điểm) 2.1. Cho 3 mẩu kim loại T1, T2, T3. Để xác định mức độ hoạt động của các kim loại, một học sinh đã tiến hành các thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng: Thí nghiệm 1: Cho một thanh T1 vào dung dịch muối chloride màu xanh cùa T2 thấy bề mặt T1 đổi màu, dung dịch có màu nhạt dần. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T4. Thí nghiệm 2: Cho T2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl không thấy hiện tượng gì xảy ra, nhưng nếu sục khí oxygen vào trong ống nghiệm liên tục, sau một thời gian thấy T2 tan dần và dung dịch đổi màu. Thí nghiẹm 3: Cho dung dịch T4 lấy ở trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, kết tủa này để lâu trong không khí thì thấy chuyển thành màu nâu đỏ. Thí nghiệm 4: Cho T3 vào nước thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, sản phẩm gồm chất khí và dung dịch chứa chất tan. Dung dịch này cho tác dụng với HCl dư, sau đó cô cạn thu được một chất rắn màu trắng, đốt muối này trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng. a. Xác định công thức của các kim loại T1, T2, T3. Sắp xếp các kim loại trên theo mức độ hoạt động giảm dần. Giải thích. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. b. Cho T3 vào dung dịch muối của T2, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2.2. Bùn đỏ là phế thải của ngành công nghiệp sản xuất nhôm oxide từ quặng bauxite theo quy trình Bayer. Trong thành phần của bùn đỏ chứa chủ yếu các hợp chất của sắt, nhôm, silicon, titanium, kiềm, kiềm thổ, đất hiếm,.... Đặc biệt, bùn đỏ thường có pH rất cao, dao động trong khoảng 10,5-13, nên việc lưu giữ phế thải này ở các hồ chứa trong thời gian dài luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Một mẫu bùn đỏ ở hồ Tân Rai, Lâm Đồng được phân tích hàm lượng, kết quả cho thấy hai thành phần chính có trong mẫu như sau: Hợp chất Fe2O3 Al2O3 Hàm lượng 46,71% 19,10% a. Từ dữ kiện đề bài, xác định môi trường của bùn đỏ. b. Hàm lượng Fe2O3 trong bùn đỏ khá lớn, có thể sừ dụng bùn đỏ Tân Rai làm nguyên liệu để sản xuất sắt xốp. Nếu sử dụng chất khử là carbon dư với hiệu suất phản ứng khử đạt 68%. Khối lượng sắt (kg) thu được khi xử lí 3,0 tấn bùn đỏ là bao nhiêu? c. Khi xử lí bùn đỏ, người ta nhận thấy có sự xuất hiện của Al(OH)3, hợp chất Y1 và hợp chất Y2. Cả hai hợp chất Y1 và Y2 này đều có công thức tổng quát là MOn m (OH) . Trong đó, M là kim loại hóa trị III còn n và m là số nguyên tử O và số nhóm OH. Sơ đồ chuyển hóa của các hợp chất này như sau: t Y 2 3 1 Fe O   t t A 3 2 3 l(OH) Y2 Al O    
Xác định công thức của Y1 ứng với Fe hóa trị III và Y2 ứng với Al hóa trị III. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết rằng, trong hai hợp chất này, hóa trị của kim loại M sẽ bằng tổng hóa trị của các nguyên tử O và số nhóm OH có trong phân tử. Câu III (2 điểm) 3.1. Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ riêng biệt nằm trong đất liền hoặc ngoài biển. Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Phần còn lại bị lẫn một ít tạp chất là SO2 2 3 6 2 4 ,CO ,C H ,C H  Trình bày phương pháp hóa học để loại 4 tạp chất trên ra khỏi methane? Viết phương trình hóa học nếu có? 3.2. Hydrocarbon Z có phần trăm khối lượng C trong phân tử là 83,33%, biết rằng công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. a. Xác định công thức phân tử của Z. Viết các công thức cấu tạo của Z. b. Hydrocarbon Z1 có cấu tạo là một trong các công thức vẽ được ở ý a. Cho Z1 phản ứng với khí chlorine (C 2 l , có ánh sáng khuếch tán) tạo thành hỗn hợp sản phẩm hữu cơ chỉ có 3 dẫn xuất Z2, Z3, Z4, trong đó Z3 và Z4 có cùng công thức phân tử nhưng lại khác với Z2. Khối lượng mol của Z2, Z3, Z4 đều nhỏ hơn 170g / mol. Biết rằng, số lượng nhóm CH3 trong Z3 và Z4 lần lượt là 3 và 2. Xác định công thức cấu tạo đúng của Z1, Z2, Z3, Z4. Câu IV (2 điểm) 4.1. Hợp chất hữu cơ A (có công thức phân tử C4H8O2 ) là một ester được tìm thấy trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Thủy phân A bằng dung dịch NaOH thu được muối hữu cơ A1 và alcohol A2 (alcohol A2 chứa 2 nhóm CH3 trong phân tử). Cho A1 tác dụng với H2SO4 thu được acid hữu cơ A3 (một loại acid được tìm thấy trong nọc kiến và ong). Hai ester A 4 và A 5 có cùng công thức phân tử với ester A ban đầu. Nếu thủy phân A4 bằng NaOH cũng thu được muối A1 và một alcohol A6 ( A6 khác A2 ở vị trí gắn nhóm OH trên mạch carbon). Nếu thủy phân A5 bằng NaOH thu được alcohol A7 và một muối hữu cơ A8 (biết rằng A8 có phân tử khối lớn hơn A1 là 14 amu ). Alcohol A7 cũng có thể điều chế bằng cách lên men glucose. Tách nước alcohol A2 với xúc tác acid thu được alkene A9 và nước, mặt khác nếu tách nước A6 cũng thu được A9 và nước. Trùng hợp A9 với xúc tác thích hợp thu được polymer A10 . Xác định công thức của các chất từ A1 đến A10 . Từ đó suy ra công thức phân tử của ester A . (không cần giải thích và không cần viết phương trình hóa học). 4.2. Hàng năm, sản xuất cà phê Việt Nam thải ra môi trường khoảng 460.000 tấn vỏ quả cà phê khô, chủ yếu được dùng làm chất đốt hoặc ủ phân bón. Trong một nghiên cứu gần đây, người ta thấy rằng lượng cellulose có trong vỏ quả cà phê khô có thể được sử dụng để sản xuất ethanol công nghiệp. Một mẫu vỏ quả cà phê khô có khối lượng 100 gam với hàm lượng cellulose ban đầu là 25,88% được xử lí bằng dung dịch NaOH để loại bỏ các tạp chất có trong vỏ quả. Tuy nhiên, sau xử lí, cellulose đã bị hao hụt một phần và chỉ còn lại một lượng cellulose nguyên liệu. Thời gian lên men Hàm lượng glucose Hàm lượng ethanol 0 giờ 29,82g / L 0 24 giờ 8,41g / L 6,71g / L 48 giờ 6,07g / L 9,02g / L 72 giờ 4,88g / L 10,06g / L 96 giờ 4,39g / L 9,46g / L Lượng cellulose nguyên liệu này được thủy phân với hiệu suất quá trình là 76,8% thu được glucose với khối lượng 15,735 gam. Lượng glucose này được lên men, nghiên cứu nồng độ của glucose và ethanol tại các thời gian khác nhau trong quá trình lên men được cho ở bảng bên: a. Tốc độ trung bình của quá trình tạo thành sản phẩm khi đạt cực đại được tính như sau: 120 giờ 3,25g / L 9,25g / L V quá trình = Mol sản phẩm cực đại Thời gian phản ứng + Tính tốc độ trung bình của quá trình tạo thành ethanol (C2H5OH) từ thời điểm ban đầu đến khi hàm lượng đạt cực đại theo đơn vị mol/(L.giờ). (xét trong 1 lít dung dịch) + Tính hiệu suất của phản ứng lên men khi hàm lượng ethanol đạt cực đại. b. Dựa vào các thông tin đã có, hãy tính: + Phần trăm khối lượng cellulose đã bị mất đi trong quá trình xử lí tạp chất.
+ Khối lượng ethanol thu được khi phản ứng lên men đạt cực đại với lượng glucose thu được từ quá trình xử lí 100 gam vỏ cà phê khô như trên và hiệu suất lên men có được từ ý a. Câu V (2 điểm) 5.1. Thuốc súng (còn gọi là thuốc nổ đen) được phát minh ở Trung Quốc thế kỳ IX và lan rộng ra hầu hết các vùng của đại lục Á-Âu vào cuối thế kỷ XIII. Nó bao gồm hỗn hợp của sulfur (S), than củi (C) và Saltpeter (muối của nguyên tố Potassium). Thuốc súng được sừ dụng rộng rãi trong pháo, tên lừa, pháo hoa, khai thác đá và xây dựng đường bộ. a. Trong Saltpeter, phần trăm khối lượng của K và O lần lượt là 38,614% và 47,525%, còn lại là một phi kim X. Xác định X và công thức hóa học của muối Saltpeter. Biết MSaltpeter 102g / mol. b. Phản ứng nổ của thuốc súng xảy ra phức tạp, sản phẩm tạo thành gồm một khí X1 gồm hai nguyên tử, một khí X2 gồm ba nguyên tử (X1, X2 là thành phần của không khí và không duy trì sự cháy) và một muối X3 (là muối của K và S, M 110g / mol X3 ). Xác định công thức của X1,X2,X3 và viết phương trình hóa học xảy ra. c. Trong một mẫu thuốc súng, tỉ lệ % khối lượng giữa các thành phần S, C và muối Saltpeter lần lượt là 12%-13,5%-74,5%. Thông qua các nghiên cứu, người ta thấy rằng trung bình 3,0 triệu joule năng lượng được giải phóng khi mỗi 1,0 kg mẫu thuốc súng cháy hoàn toàn. Tính thể tích khí (lít) thoát ra (ở đkc) và năng lượng tạo thành khi 1 viên thuốc súng có khối lượng 15,0 gam được phát nổ hoàn toàn. Các sản phẩm của phản ứng được cho ở ý b và giả sử không có sản phẩm khác tạo thành. 5.2. Trong phòng thí nghiệm, KC 3 lO thường được dùng nhiều KC 3 lO và M 2 nO để điều chế khí oxygen theo sơ đồ điều chế như hình bên: a. Phương pháp thu oxygen trong hình bên là phương pháp gì? b. Sau khi nung, phản ứng xảy ra hoàn toàn, tại sao nên tháo nắp ống nghiệm trước rồi mớt tắt ngọn lửa đèn cồn? ------------------ Hết ------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu I (2 điểm) 1.1. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố B0, B1 là 78, trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 26. Khối lượng nguyên tử của B0 lớn hơn khối lượng nguyên tử của B1 là 28 (amu). a. Xác định ki hiệu hóa học của 2 nguyên tố B0, B1. b. B3 là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố B0 và B2, khi tan vào nước cho dung dịch có pH  7 ; B4 là hợp chất chứa 2 nguyên tố B1 và B2, khi hòa tan vào nước, B4 chuyển hóa một phần cho dung dịch chứa chất tan B5 có môi trường acid yếu. Hợp chất B6 chứa đồng thời cả B0, B1, B2 không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch có mặt B4 tạo thành dung dịch B7. Xác định các chất B3, B4, B5, B6, B7. c. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử B4. 1.2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm: a. Cho đạm urea (NH2)2CO vào dung dịch nước vôi trong. b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. c. Dẫn khí H2S vào dung dịch FeSO4. d. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2. Hướng dẫn giải: Câu I: Bài toán xác định số hạt – Chuỗi phản ứng (mô tả) - Giải thích hiện tượng: 1.1. Bài toán xác định số hạt: a. Ki hiệu hóa học của 2 nguyên tố B0, B1: Đặt số proton, neutron của B0 và B1 lần lượt là po, no, p1, n1 (po, no, p1, n1 N*) Ta có hệ phương trình: o o 1 1 o 1 o 1 o 1 o 1 o 1 o 1 o 1 o 1 o o 1 1 o o 1 1 o 1 o 1 o o 2 1 1 2p n 2p n 78 2(p p ) (n n ) 78 (1) p p 26 2p 2p (n n ) 26 2(p p ) (n n ) 26 (2) (1).(2) n n 26 p n (p n ) 28 p n (p n ) 28 (3) p p n n 52(4) p n 40 B0 : (3),(4) p n 12                                                         40 0 12 6 Ca B1 : C    b. Các chất B3, B4, B5, B6, B7: Vì B3 là hợp chất khi tan vào nước cho dung dịch có pH  7 nên B3 là CaO. CaO + H2O Ca(OH)2 Vì B4 khi hòa tan vào nước chuyển hóa một phần cho dung dịch chứa chất tan B5 có môi trường acid yếu B4 là CO2. CO2 + H2OH2CO3 Vì hợp chất B6 chứa đồng thời cả Ca, C, O không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch có mặt CO2 tạo thành dung dịch B7 (Ca(HCO3)) nên B6 là CaCO3. CaCO3+ CO2 + H2OCa(HCO3) 2 B3 B4 B5 B6 B7 CaO CO2 H2CO3 CaCO3 Ca(HCO3 c. Sự hình thành liên kết trong phân tử CO2. Với nguyên tử C có 2 lớp electron lần lượt từ trong hạt nhân ra ngoài là: 2 electron và lớp ngoài cùng là 4 electron nên thiếu 4 electron đạt trạng thái bền vứng. Với nguyên tử O có 2 lớp electron lần lượt từ trong hạt nhân ra ngoài là: 2 electron lớp ngoài cùng là 6 electron nên thiếu 2 electron đạt trạng thái bền vứng. Khi đó 1 nguyên tử C sẽ bỏ ra 4 electron để góp chung với 2 nguyên tử O.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.