Content text ĐỀ 5 - GHKI - LÝ 10 - 2026.docx
	
		
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Sử dụng thông tin sau cho câu 8 và câu 9: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình (x tính bằng m, t tính bằng s). Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của vật? A. Vật đang chuyển động thẳng đều. B. Vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. C. Vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Không thể xác định được chuyển động của vật. Câu 9. Tọa độ, vận tốc và gia tốc của chất điểm lúc 2s bằng A. B. C. D. Câu 10. Hình bên dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường. Vật chuyển động nhanh dần đều trong đoạn A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (3) và (5). D. (4) và (5). Câu 11. Hai vật nhỏ rơi tự do ở cùng một điểm, biết m 1 = 2m 2 . Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh vận tốc của hai vật khi chạm đất? A. v 1 > v 2 . B. v 1 < v 2 . C. v 1 = v 2 . D. v 1 = 2v 2 . Câu 12. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, một vật được ném từ mặt đất sẽ đạt tầm xa cực đại khi góc giữa vận tốc ban đầu và phương nằm ngang là A. 30°. B. 37°. C. 90°. D. 45°. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1. Để đo độ dày của một cuốn sách, một bạn học sinh dùng thước đo như hình bên dưới. Kết quả mà bạn đo được lần lượt là 2,7 cm; 2,8 cm; 2,7 cm; 2,6 cm. Nhận định Đúng Sai 
a) Độ dày trung bình của cuốn sách bằng 2,70 mm. b) Sai số tuyệt đối của phép đo là 0,1. c) Kết quả của phép đo là cm. d) Sai số tỉ đối của phép đo là 0,37%. Câu 2. Một người thả rơi tự do một hòn bi sắt từ trên cao xuống đất, người ta đo được thời gian khi viên bi vừa chạm đất là 3,4s kể từ lúc thả rơi. Lấy g = 10 m/s 2 . Nhận định Đúng Sai a) Độ cao tại nơi thả rơi viên bi so với mặt đất là 57,8 m. b) Độ lớn vận tốc của viên bi khi chạm đất là 57,8 m/s. c) Quãng đường mà vật rơi được trong 2 giây đầu tiên là 20 m. d) Quãng đường mà vật rơi được trong giây thứ 3 là 45 m. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Câu 1. Một ca nô mở máy chạy theo phương vuông góc với bờ sông từ điểm A sang điểm B với vận tốc 12 km/h, biết nước chảy với vận tốc 5 km/h. Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ bằng bao nhiêu km/h? Câu 2. Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5 m/s 2 trong 2 giây đầu tiên. Vận tốc của vận động viên sau 2s có độ lớn bằng bao nhiêu km/h? Câu 3. Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s 2 . Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Câu 4. Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 540 km/h ở độ cao 490 m thì thả rơi một gói hàng. Lấy g = 9,8 m/s 2 , bỏ qua lực cản không khí. Tầm xa mà gói hàng có thể đạt được bằng bao nhiêu mét? Phần IV. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Hình bên dưới là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chất điểm. Xác định: a) Quãng đường và độ dịch chuyển của chất điểm trong khoảng thời gian đang khảo sát. (0,50 điểm) b) Vận tốc tức thời tại giây thứ 2 và giây thứ 3. (0,50 điểm) Câu 2 (2,0 điểm). Một xe ô tô đang chuyển động thì bất ngờ hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 20s thì xe dừng hẳn. Trong thời gian đó xe chạy được 150 m. Xác định: a) Tốc độ ban đầu và gia tốc của ô tô. (1,0 điểm) b) Quãng đường mà xe đi được trong giây thứ 12. (1,0 điểm)