PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ SỐ 19 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 19 (Đề thi có… trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Lãnh thổ nước ta A. nằm hoàn toàn trong khu vực ôn đới. B. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. C. có vùng đất rộng gấp nhiều lần . D. chỉ tiếp giáp với những quốc gia trên biển. Câu 2. Sạt lở đất thường diễn ra ở A. khu vực đồng bằng. B. khu vực trũng thấp. C. khu vực trung du . D. khu vực đồi núi. Câu 3. Đô thị nước ta hiện nay A. chỉ có lao động công nghiệp. B. có sức hút ít đối với đầu tư. C. có trình độ phát triển hiện đại . D. đóng góp lớn vào tổng GDP. Câu 4. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?  A. Đồi trung du.  B. Thành thị.  C. Cao nguyên.  D. Nông thôn.  Câu 5. Nơi thuân lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ nước ta là A. ao hồ. B. đầm phá. C. sông suối. D. kênh rạch. Câu 6. Công ngiệp nước ta hiện nay A. không phát thải khí. B. có nhiều nguyên liệu. C. sản phẩm đơn điệu. D. không được đầu tư. Câu 7. Ngành bưu chính của nước ta hiện nay A. chưa ứng dụng khoa học công nghệ. B. xuất hiện các loại hình dịch vụ mới. C. doanh thu rất cao và tăng mạnh. D. chỉ có cơ sở của các thành phố lớn Câu 8. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 9. Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cây trồng ngắn ngày. B. nuôi thuỷ sản. C. chăn nuôi gia súc lớn. D. chăn nuôi gia cầm. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng? A. Giáp vịnh Bắc Bộ. B. Giáp Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Giáp Bắc Trung Bộ. D. Giáp Tây Nguyên. Câu 11. Thế mạnh chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ về đánh bắt hải sản là A. có các ngư trường trọng điểm, giàu có sinh vật. B. lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ. C. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá. D. giáp với thị trường tiêu thụ lớn là Đông Nam Bộ. Câu 12. Ngành thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ là A. dầu khí. B. thuỷ sản. C. lâm nghiệp. D. du lịch.
Câu 13. Chế độ nước sông ở nước ta phân hóa theo mùa chủ yếu do A. địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều. B. đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều. D. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô. Câu 14. Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây là đúng với biểu đồ trên? A. Ngành trồng trọt tăng tỉ trọng. B. Quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp tăng chậm. C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng giai đoạn 9,5% giai đoạn 2010- 2021. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng 3,2% trong giai đoạn 2010- 2021. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay? A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay. B. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia Đông Nam Á. C. Đang chú trọng vào việc xuất khẩu các mặt hàng có giá thành cao. D. Máy móc, thiết bị là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta. Câu 16. Mục đích chủ yếu phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là A. phát huy thế mạnh, phát triển sản xuất hàng hoá, gắn với công nghiệp. B. thay đổi cách thức sản xuất, tạo ra việc làm, nâng cao vị thế của vùng. C. tăng nông sản, tạo nguyên liệu cho công nghiệp, phân bố lại sản xuất. D. tăng trưởng sản xuất, đổi mới trồng trọt, thay đổi hình ảnh nông thôn. Câu 17. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao mang lại lợi thế lớn nhất cho hoạt động nào sau đây ở nước ta? A. Khai khoáng. B. Khai thác lâm sản. C. Giao thông vận tải. D. Du lịch. Câu 18. Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. B. tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm. C. khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho câu thơ: Một dãy núi mà hai màu mây Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
(Nguồn: Bài thơ Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây-Phạm Tiến Duật) a) Câu thơ mô tả một hiện tượng thời tiết ở miền Trung Viêt Nam. b) Hiện tượng phơn là nguyên nhân gây ra kiểu thời tiết trên. c) Ðia hình là yếu tố quan trong tạo nên kiểu thời tiết trên. d) Chỉ miền Trung mới có hiện tượng thời tiết này. Câu 2. Cho thông tin sau: Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực, sản lượng tăng rất nhanh. Trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn, thủy điện và nhiệt điện chiếm tỷ lệ cao nhất. Vài năm trở lại đây, trong cơ cấu nguồn điện có thêm năng lượng từ các nguồn mới có khả năng tái tạo như điện mặt trời, điện gió… Thống kê cơ cấu nguồn của hệ thống điện quốc gia năm 2020, ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, sinh khối) đã chiếm tỷ lệ khoảng 12%, trong đó riêng điện mặt trời đã chiếm hơn 10%. (https://vuphong.vn/tong-quan-nganh-cong-nghiep-nang-luong-viet-nam) a) Năng lượng tái tạo chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay. b) Nhiên liệu chính của các nhà máy nhiệt điện miền Bắc nước ta là dầu khí. c) Ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam có thế mạnh lâu dài nhờ nguồn nguyên nhiên liệu phong phú, thị trường rộng. d) Các tổ hợp sản xuất khí – điện – đạm chỉ có ở miền Nam nước ta. Câu 3. Cho thông tin sau: Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành khai thác tài nguyên sinh vật biển phát triển sớm và đang trở thành ngành mũi nhọn của vùng. Nổi bật nhất là khai thác hải sản, sản lượng khai thác tăng từ 707,1 nghìn tấn (năm 2010) lên 1167,9 nghìn tấn (năm 2021). Trong đó, cá biển chiếm 82,7% sản lượng khai thác hải sản (năm 2021). Các tỉnh có sản lượng khai thác hải sản lớn là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận. a) Các tỉnh có sản lượng khai thác hải sản lớn đều giáp biển. b) Sản lượng hải sản khai thác tăng 460,8 nghìn tấn từ năm 2010 đến năm 2021. c) Không có thế mạnh về hoạt động khai thác hải sản . d) Cá biển có sản lượng 966,0 nghìn tấn (năm 2021). Câu 4. Cho biểu đồ sau:
N D L CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2022 (Đơn vị: %)  (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)  a) Tỉ trọng giới Nam của Lào cao hơn Ma-lai-xi-a và thấp hơn Phi-lip-pin.  b) Tỉ trọng giới Nam của Ma-lai-xi-a cao hơn Phi-lip-pin và thấp hơn Lào. c) Tỉ trọng giới Nữ của Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a 1,6%. d) Tỉ trọng giới Nữ của Lào cao hơn Ma-lai-xi-a 2%, cao hơn Phi-lip-pin 0,4%.  PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 1 VÀ THÁNG 7 TẠI TRẠM QUAN TRẮC CỦA BÃI CHÁY NĂM 2022  (Đơn vị: °C) Trạm quan trắc Nhiệt độ trung bình năm Nhiệt độ trung bình tháng 1 Nhiệt độ trung bình tháng 7 Bãi Cháy 23,7 18,0 29,3 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biên độ nhiệt năm tại Bãi Cháy năm 2022 là bao nhiêu?(làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0 C) Câu 2. Cho bảng số liệu: Lưu lượng dòng chảy tháng tại trạm Hà Nội trên sông Hồng (Đơn vị.m’/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu Lượng 1022 905 853 1004 1578 3469 5891 6245 4399 2909 2024 1285 Căn cứ vào báng số liệu trên, tính lưu lượng dòng chảy trung bình mùa cạn tại trạm Hà Nội trên sông Hồng ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s). Câu 3: Cho bảng số liệu: 

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.