PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 6. UNIT 2 - 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.doc

1 UNIT 2 – 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. pollute B. reduce C. fortune D. rubbish Kiến thức về phát âm nguyên âm “u”: *Xét các đáp án: A. pollute /pəˈluːt/ B. reduce /rɪˈduːs/ C. fortune /ˈfɔːtʃuːn/ D. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ => Đáp án D âm “u” được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /uː/. 2. A. improve B. environment C. organize D. criteria Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”: *Xét các đáp án: A. improve /ɪmˈpruːv/ B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ C. organize /ˈɔːɡənaɪz/ D. criteria /kraɪˈtɪriən/ => Đáp án A âm “i” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /aɪ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. beautiful B. conclusion C. regular D. difference Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /juː/. B. conclusion /kənˈkluːʒn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. regular /ˈreɡjələr/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ D. difference /ˈdɪfrəns/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4. A. lifestyle B. adopt C. event D. aware Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. B. adopt /əˈdɒpt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. event /ɪˈvent/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn 1 phụ âm. D. aware /əˈwer/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 5. A. protection B. activity C. achievement D. interesting Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. protection /prəˈtekʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. B. activity /ækˈtɪvəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
2 C. achievement /əˈtʃiːvmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố - ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc; với từ “achieve” trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/ và trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 6. The government should organize more activities to raise local people’s awareness of environmental issues. A. concerns B. views C. matters D. editions Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Chính phủ nên tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường. => issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề *Xét các đáp án: A. concerns /kənˈsɜːnz/ (n): mối lo ngại, lo lắng B. views /vjuːz/ (n): tầm nhìn, sự nhìn C. matters /ˈmætərz/ (n): vấn đề, chủ đề D. editions /ɪˈdɪʃnz/ (n): phiên bản, lần xuất bản => Do đó: issues ~ matters *Note: + organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức, thiết lập + raise sb’s awareness of sth: nâng cao nhận thức của ai về cái gì 7. Small changes in your daily habits can help reduce the footprint you produce. A. routines B. rules C. addictions D. weakness Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm khí thải mà bạn tạo ra. => habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen *Xét các đáp án: A. routines /ruːˈtiːn/ (n): thói thường ngày, lệ thường B. rules /ruːlz/ (n): quy tắc C. addictions /əˈdɪkʃnz/ (n): sự say mê, nghiện D. weakness /ˈwiːknəs/ (n): điểm yếu => Do đó: habits ~ routines *Note: + change in sth: sự thay đổi về cái gì + help (to) do sth: giúp làm gì + footprint /ˈfʊtprɪnt/ (n): thước đo lượng tài nguyên trên Trái đất được sử dụng bởi một người hoặc một nhóm dân cư sống theo một cách cụ thể => Người ta hay dùng cụm: carbon footprint: dấu chân carbon được định nghĩa là tổng lượng khí nhà kính được sản xuất để hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp cho các hoạt động của con người. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 8. Using green products is also a way to save energy and reduce carbon footprint. A. rescue B. recover C. gather D. waste Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
3 Tạm dịch: Sử dụng các sản phẩm xanh cũng là một cách để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải carbon. => save /seɪv/ (v): tiết kiệm, giữ gìn *Xét các đáp án: A. rescue /ˈreskjuː/ (v): giải cứu B. recover /rɪˈkʌvər/ (v): hồi phục, cứu sống lại C. gather /ˈɡæðər/ (v): tập hợp D. waste /weɪst/ (v): lãng phí => Do đó: save >< waste 9. Eating organic food helps to reduce taking in harmful chemicals in our bodies. A. toxic B. healthy C. disadvantageous D. hazardous Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Ăn thực phẩm hữu cơ giúp giảm lượng hóa chất độc hại vào cơ thể. => harmful /ˈhɑːmfl/ (a): có hại, gây tai hại *Xét các đáp án: A. toxic /ˈtɒksɪk/ (a): chứa chất độc B. healthy /ˈhelθi/ (a): khỏe mạnh, lành mạnh C. disadvantageous /ˌdɪsædvənˈteɪdʒəs/ (a): bất lợi, thiệt thòi D. hazardous /ˈhæzədəs/ (a): mạo hiểm, nguy hiểm => Do đó: harmful >< healthy *Note: take in (prv): hấp thụ, tiêu thụ Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 10. They recommend that we bring a _____ bag when we go shopping. A. usable B. reuse C. reusable D. useful Kiến thức về từ loại A. usable /ˈjuːzəbl/ (a): có thể sử dụng được B. reuse /ˌriːˈjuːz/ (v): sử dụng lại C. reusable /ˌriːˈjuːzəbl/ (a): có thể sử dụng lại D. useful /ˈjuːsfl/ (a): hữu ích, có ích => Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “bag” và sau mạo từ “a” Tạm dịch: Họ khuyên chúng ta nên mang theo một chiếc túi có thể tái sử dụng khi đi mua sắm. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C *Note: S + recommend/advise/… that S + V/should V: công thức giả định cách để nhấn mạnh 11. He started to cycle to work _____ driving his own car last week. A. in spite of B. instead of C. due to D. because of Kiến thức về liên từ A. in spite of + N/V-ing: bất chấp, mặc kệ B. instead of + N/V-ing: thay vì C. due to + N/V-ing: bởi vì D. because of + N/V-ing: bởi vì => Ta cần một liên từ mang nghĩa “thay vì, thay cho”, vì vậy ta chọn đáp án B Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu đạp xe đi làm thay vì lái ô tô riêng *Note: start to do sth /V-ing: bắt đầu làm gì 12. Scientists said that it took years for the material to _____ into small pieces. A. break down B. break up C. turn down D. turn up Kiến thức về cụm động từ A. break down (prv): bị hỏng (xe), ngừng máy, tan vỡ, phân chia thành những phần nhỏ hơn B. break up (prv): chia tay; bắt đầu kì nghỉ hè C. turn down (prv): từ chối một đề nghị D. turn up (prv): có mặt; tăng nhiệt độ, âm lượng....; làm ngắn quần áo Tạm dịch: Các nhà khoa học cho biết, vật liệu này phải mất nhiều năm mới có thể phân hủy thành nhiều mảnh nhỏ.
4 => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A *Note: + take + time (for sb) to do sth: tốn ai bao nhiêu thời gian để làm gì + material /məˈtɪəriəl/ (n): vật liệu 13. Household appliances should be _____ to save energy and avoid dangerous situations. A. turned off B. turned on C. turned up D. turned down Kiến thức về cụm động từ A. turned off – turn off (prv): tắt (thiết bị, máy móc) B. turned on – turn on (prv): bật (thiết bị, máy móc) C. turned up – turn up (prv): có mặt; tăng nhiệt độ, âm lượng....; làm ngắn quần áo (bằng cách gập lên) D. turned down – turn down (prv): từ chối một đề nghị Tạm dịch: Nên tắt các thiết bị gia dụng để tiết kiệm năng lượng và tránh những trường hợp nguy hiểm. => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A *Note: + appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị, dụng cụ + dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm, hiểm nghèo 14. Each of our small habits, such as leaving the room with the lights on, wastes _____. A. electric B. electrical C. electrically D. electricity Kiến thức về từ loại A. electric /ɪˈlektrɪk/ (a): dùng trước các danh từ khi đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng điện năng hay tạo ra năng lượng bằng điện. Thí dụ, “an electric generator” (máy phát điện), “an electric cooker” (nồi nấu bằng điện), “an electric iron” (bàn ủi điện). B. electrical /ɪˈlektrɪkl/ (a): khi đề cập điện một cách tổng quát. Electrical thường đặt trước các danh từ như equipment (trang thiết bị), appliance (đồ dùng trong nhà), component (thành phần). C. electrically /ɪˈlektrɪkli/ (adv): bằng cách sử dụng hoặc tạo ra điện năng D. electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ (n): điện năng, điện lực => Ta cần một danh từ để bổ nghĩa cho động từ “wastes”. Do đó, ta chọn đáp án D. Trạng từ trong tình huống này không hợp nghĩa. Tạm dịch: Mỗi thói quen nhỏ của chúng ta như ra khỏi phòng vẫn bật đèn, gây lãng phí điện. 15. We shouldn’t drop litter in the street because this will make the street dirty and _____ the environment. A. polluted B. pollution C. pollute D. polluting Kiến thức về từ loại A. polluted - pollute /pəˈluːt/ (V-ed): làm ô nhiễm B. pollution /pəˈluːʃn/ (n): sự ô nhiễm, sự làm ô uế C. pollute /pəˈluːt/ (v): làm ô nhiễm D. polluting - pollute /pəˈluːt/ (V-ing): làm ô nhiễm => Ta cần một động từ nguyên mẫu đứng sau “will” để tạo thành cấu trúc song song với động từ nguyên mẫu “make”. Do đó, ta chọn đáp án C Tạm dịch: Chúng ta không nên xả rác bừa bãi ra đường vì sẽ làm bẩn đường phố và ô nhiễm môi trường. *Note: + litter /ˈlɪtə(r)/ (n): rác thải như giấy, lon, chai nhựa… + make sth adj: khiến cái gì như thế nào 16. Rubbish will be _____ in the central market and in the streets around the schools. A. pick up B. picked up C. to pick up D. picking up Kiến thức về câu bị động Tạm dịch: Rác sẽ được nhặt ở chợ trung tâm và các con đường xung quanh trường học.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.