Content text 05. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT HỒNG BÀNG - ( HẢI PHÒNG ) L2.docx
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG THPT HỒNG BÀNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có __ trang) KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: ... phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Nucleotit loại timin có trong cấu trúc của phân tử nào sau đây? A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN. Câu 2. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. pôlinuclêôxôm. B. pôliribôxôm. C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit. Câu 3: Trong cấu trúc của một opêron Lac, thành phần nào nằm ngay trước nhóm gen cấu trúc? A. Vùng điều hòa. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen điều hòa. Câu 4. Nếu đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể thì còn được gọi là loại đột biến nào sau đây? A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến xôma. C. Đột biến giao tử. D. Đột biến sinh dục. Câu 5. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản. Câu 6. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F 2 A. có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. B. có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (1 trội: 1 lặn). C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ. Câu 7. Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử? A. Aabb. B. AABb. C. aaBB. D. AaBb. Câu 8. Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F 1 đều là cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật nào sau đây? A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen hoàn toàn. C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp. Câu 9. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu? A. 2. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 10. Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo. Câu 11. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở vị trí nào trong tế bào? Mã đề thi: …
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X C. Trên nhiễm sắc thể thường. D. Ở ngoài nhân. Câu 12. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng. Câu 13. Quá trình thoát hơi nước ở thực vật chủ yếu xảy ra theo con đường nào sau đây? A. Qua khí khổng. B. Qua cutin. C. Qua lông hút. D. Qua bề mặt lá. Câu 14. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Mực ống. B. Bạch tuộc. C. Giun đốt. D. Châu chấu. Câu 15. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên dạng đột biến điểm nào sau đây? A. thêm một cặp G – X. B. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. C. mất một cặp A – T. D. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Câu 16. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của sự mềm dẻo kiểu hình? A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thùy, chân dị dạng. D. Một cánh hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ. Câu 17. Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp? A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen. Câu 18. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ các cơ chế nào sau đây? A. Nhân đôi ADN và phiên mã. B. Nhân đôi ADN và dịch mã. C. Phiên mã và dịch mã. D. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. Câu 19. Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. Câu 20. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp. Giải thích nào sau đây đúng cho trường hợp trên? A. Do mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Do mã di truyền có tính phổ biến. C. Do mã di truyền là mã bộ ba. D. Do mã di truyền có tính thoái hoá. Câu 21. Ở thực vật, con đường hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí chung nhau giai đoạn nào sau đây? A. Lên men. B. Đường phân. C. Hô hấp hiếu khí. D. Hô hấp kị khí. Câu 22. Ở người, những bệnh hoặc hội chứng bệnh di truyền nào sau đây do đột biến lệch bội gây ra? A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. Câu 23. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất? A. AaBbdd. B. AaBbDd. C. AaBBDd. D. AABbDd. Câu 24: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1 trong phép lai P: AaBb x aaBb. A. 3 đỏ: 5 trắng. B. 1 đỏ: 3 trắng. C. 5 đỏ: 3 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng. Câu 25: Cho cá thể có kiểu gen AB ab tự thụ phấn. Biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến, ở đời con lai F 1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là bao nhiêu? A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%. Câu 26. Ở cá, cá chép có râu còn cá diếc không có râu. Cho phép lai giữa cá diếc cái với cá chép đực thu được cá con không có râu, còn trong phép lai nghịch giữa cá diếc đực với cá chép cái thu được cá con có râu. Quy luật di truyền nào sau đây chi phối các tính trạng nói trên? A. Di truyền liên kết gen. B. Di truyền qua tế bào chất. C. Hoán vị gen một bên. D. Di truyền liên kết với giới tính. Câu 27. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển những thành phần nào sau đây? A. Chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết. B. Khí O 2 và CO 2 trong hô hấp. C. Chất dinh dưỡng và O 2 . D. CO 2 , các sản phẩm bài tiết. Câu 28. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về mức phản ứng? (1). Kiểu gen có số luợng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng. (2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền. (3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau. (4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29. Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau: (1) Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến. (2) Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb. (3) Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb. (4) Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 1 D. 2. Câu 30. Ở một loài thực vật, xét ba cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định ba cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Thực hiện phép lai: P: ♂AaBbddEe x ♀AABbDdEe, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 là 46,875%. (2) Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F 1 là 25%. (3) Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F 1 là 25%. (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F 1 là 25%. A. 4. B. 1. C.2. D.3. Câu 31. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên nhiễm sắc thể thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? (1) Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb. (2) Nếu đời con phân li theo tỉ lệ (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng) thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb . (3) Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể có hai trường hợp. (4) Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 32. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa A và a là bao nhiêu? A. 160. B. 320. C. 840. D. 680. Câu 33. Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là A. 1/12. B. 1/24. C. 1/36 D. 1/8 Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F 1 ? (1) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 35. Trên mạch bổ sung của gen ban đầu có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’…ATGAAGTTT…3’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp đột biến thay thế nuclêôtit ở vị trí thứ 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa cho axit amin khác? Biết bộ ba AAA và AAG cùng mã hóa cho Lizin; AAX và AAU cùng mã hóa cho Asparagin. A. 3. B. 1 C. 2. D. 4. Câu 36. Ở một loài, khi đem cơ thể F 1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ (272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91 lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng). Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau? (1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. (2) Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng lông. (3) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen. (4) Nếu đem cơ thể F 1 lai với cơ thể khác thu được F 2 có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ (9 : 3 : 3 : 1) thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen. A. 3. B. 1 C. 2. D. 4