Content text CHỦ ĐỀ 1. PHẦN 1 - ÔN LÝ THUYẾT.pdf
Trang 1 PHẦN 1. ÔN LÝ THUYẾT DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ ĐỐT CHÁY ESTE Đặt công thức của este cần tìm có dạng: C H O (x,z 2;y r y n là số chẵn; y ≤ 2x) Phản ứng cháy: x y 2 2 2 y z y C H O x O xCO H O 4 2 2 z t Nếu đốt cháy este A mà thu được H O CO 2 2 n n Este A là este no, đơn chức, mạch hở Nếu đốt cháy axit cacboxylic đa chức hoặc este đa chức, sẽ có từ 2 liên kết π trở lên H O CO 2 2 n n Tổng quát: Khi đốt cháy C H O x y z sản phẩm thu được có mối quan hệ như sau: H O2 2 n n (k 1).n CO X trong đó k = độ bất bão hòa = số liên kết π + số vòng Phản ứng đốt cháy muối C H COONa n 2 1 n 2C H COONa (3n 1)O Na CO (2n 1)CO (2n 1)H O n n2 1 2 2 3 2 2 Chú ý: 1. Ngoài đặt công thức C H O x y z chúng ta có thể đặt công thức tổng quát dưới dạng C H O n n2 2 2k z , trong đó k là độ bất bão hòa của cả phân tử. 2. Bài tập yêu cầu tìm CTPT của este ta có thể dựa vào: • M, nếu M = 88 C H O 4 8 2 ; Nếu M = 100 C H O 5 8 2 ... • Tính số nguyên tử C 2 X n n CO ; số nguyên tử H = H O2 X 2.n n (nếu bài toán cho hỗn hợp thì tính số nguyên tử C trung bình) 3. Câu toán đốt cháy thường sử dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố: • mCO X 2 2 2 m m m H O O • O(X) O CO H O 2 2 2 n 2.n 2.n n • H H O (X) 2 n 2.n 4. Sản phẩm cháy khi đốt cháy este là CO2, H2O khi hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì cả hai bị hấp thụ, bài toán hay hỏi về độ tăng giảm khối lượng dung dịch • Khối lượng dung dịch tăng = m m CO H O 2 2 • Khối lượng dung dịch giảm = m m CO H O 2 2 Câu 1: Đốt este E. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư; thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. CTTQ của E là: A. C H O x 2x 2 B. C H O x 2x -2 2 C. C H O x 2x -2 4 D. C H O x 2x - 4 4 Giải: Có CO CaCO 2 3 20 n n 100 = 0,2 mol; mbình tăng = CO H O H O 2 2 2 m m 44.0,2 18n = 12,4 g H O CO H O 2 2 2 n 0,2mol n n E là este no, đơn chức, mạch hở. CTTQ của E: C H O x 2x 2 Đáp án A.
Trang 3 Nếu nNaOH phản ứng = nEste Este đơn chức. Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5 - hoặc vòng benzen có nhóm thế nNaOH phản ứng este 2n và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat: VD: RCOOC H 2NaOH RCOONa C H ONa H O 6 5 6 5 2 Nếu nNaOH phản ứng A.neste (a > 1 và R’ không phải C H6 5 hoặc vòng benzen có nhóm thế) => Este đa chức. Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có nhóm – OH gắn trực tiếp vào liên kết C = Cvẫn tồn tại để giải và từ đó CTCT của este. Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà mmuối = meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton): Nếu ở gốc hidrocacbon của R’ , một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyển hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic VD: 0 C H COOCHClCH NaOH C H COONa CH CHO 2 2 5 5 3 3 t Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình. Chú ý: Thường các phản ứng cháy và phản ứng thủy phân kết hợp trong bài toán Câu 1: (minh họa 2017): Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. Giải: CH COOC H NaOH 3 2 5 4,4 n 0,05mol,n 0,02mol 88 Este phản ứng dư. mchất rắn khan = CH COONa 3 m = 82.0,02 =1,64 mol Đáp án D. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC H2 3 . B. CH COOCH 3 3 . C. HCOOC H2 5 . D. CH COOC H 3 2 5 . Giải: Bảo toàn C Số C = 0,3 0,1 = 3 ; Bảo toàn H Số H 0,3.2 6 0,1 CTPT của X là C H O 3 6 2 Đặt CTTQ của este là RCOOR’ RCOOR' + NaOH → RCOONa + ROH 3 8,2 15 0,1 M R CH RCOONa CTCT của X là CH3COOCH3 Đáp án B Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Giải: Do X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ X là este CO H O 2 2 n n Este no, đơn chức, mạch hở
Trang 4 O H O 2 2 2 3,92 n 0,175(mol);n n x(mol) 22,4 CO Bảo toàn khối lượng 3,7 0,175.32 44 x + 18x = 0,15(mol) Bảo toàn oxi neste + 0,175 = 0,15 + 0,075 neste = 0,05(mol) Bảo toàn C Số C = 0,15/0,05 = 3 CTPT của este là C H O 3 2 6 Các CTCT của X là HCOOC H ,CH COOCH 2 5 3 3 Đáp án B Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là : A. HCOOC H2 5 và HCOOC H3 7 B. HCOOC H3 7 và HCOOC H4 9 C. CH COOC H 3 2 5 và HCOOC H2 5 D. CH COOCH 3 3 và CH COOC H 3 2 5 Giải: Xà phòng hóa este chỉ thu được 1 muối duy nhất Loại C. CO2 19,712 n 0,88 22,4 Số C trung bình = 0,88 3,52 0,25 Loại B. nmuối = neste = 0,25 mol Mmuối = 17 68 0,25 Muối là HCOONa Đáp án A. Câu 5: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại hai muối Na có khối lượng 4,44 gam. Nung 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc), 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam nước. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. X là A. 6 4 HO-C H COOH - . B. HCOO-C H6 4 -OH. C. 6 4 3 HO-C H COOCH - . D. CH COO-C H 3 6 4 -OH . Giải: X + NaOH 2 muối + H2O (1) 2 muối + O2 CO2 + Na2CO3 + H2O (2) CO2 2,464 n 22,4 = 0,11(mol); Na CO 2 3 3,18 n 106 = 0,03 (mol); H O2 0,9 n 18 = 0,05 (mol) Bảo toàn Na nNaOH = 0,03.2=0,06 (mol) Bảo toàn khối lượng 2,76 + 40.0,06 = 4,44 2 2 (1) (1) 0,72( ) m m gam H O H O H O(1) 2 n = 0,04 (mol) Bảo toàn C(X) C n = 0,11 + 0,03 = 0,14 (mol) Bảo toàn H(X) H(X) n 0,06 = 0,04.2 + 0,05.2 H(X) n = 0,12(mol) mO(X) 2,76 0,14.12 0,12 0,96(gam) n 0,06(mol) O(X) n :n :n 0,14:0,12:0,06 7 C H O : 6 : 3 CTĐGN của X là C H O 7 6 3 CTPT của X là C H O 7 6 3 Do NaOH(1) H O2 n : n = 0, 06 : 0,04 = 3 : 2 CTCT của X phù hợp là HCOOC H OH 6 4 Đáp án B Câu 6: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic ( CH COO-C H H 3 6 4 o- -COO ) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cẩn vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,96.