Content text ĐỀ VIP 40 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THAM KHẢO BGD MÔN SỬ NĂM 2024 ( T20).Image.Marked.pdf
Câu 12. Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ bằng ba mũi giáp công, đó là A. chính trị, quân sự, binh vận. B. chính trị, quân sự, văn hóa. C. kinh tế, chính trị, ngoại giao. D. kinh tế, chính trị, binh vận. Câu 13. Mâu thuẫn chủ yếu mà thực dân Pháp vấp phải trên chiến trường trong quá trình tiến hành chiến tranh Việt Nam (1945-1954) là giữa A. tập trung và phân tán lực lượng. B. tham vọng và sự yếu kém của quân đội. C. mâu thuẫn giữa các phe phái. D. âm mưu chiến lược và tiềm lực kinh tế. Câu 14. Một trong những ý nghĩa của Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (1945) là A. chuẩn bị tiềm lực nhiều mặt cho cách mạng dân tộc. B. lực lượng đối tượng đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. đưa nhân dân trên cả nước lên làm chủ chính quyền. D. làm cho kẻ thù chính của dân tộc sụp đổ hoàn toàn. Câu 15. Thời kì 1945-1954, để phá hoại hậu phương của cách mạng Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi thực dân Pháp đã thực hiện A. một cuộc chiến tranh toàn cầu. B. chiến tranh tâm lí và kinh tế. C. oanh tạc bằng chiến thuật trực thăng vận. D. mua chuộc vua quan phong kiến. Câu 16. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được nêu trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng là đánh đổ A. đế quốc và bọn địa chủ lớn. B. phong kiến và đế quốc. C. đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. phong kiến, tư sản phản cách mạng. Câu 17. Trong Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam đã A. kết hợp chặt chẽ giữa tiến công và đàm phán. B. sử dụng chủ yếu là cách đánh du kích, phục kích. C. phát huy thế chủ động trên các chiến trường. D. giành được thắng lợi quyết định trong chiến tranh. Câu 18. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám (1945) và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) đều A. là chỗ dựa vật chất, chính trị, tinh thần của cách mạng. B. là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn của bộ đội chủ lực. C. được tổ chức chặt chẽ theo mô hình nhà nước hiện đại. D. cách xa vùng diễn ra chiến sự giữa các bên tham chiến. Câu 19. Thời kì 1954-1975, thắng lợi nào sau đây chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng? A. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”. B. Thắng lợi ở Vạn Tường. C. Chiến thắng Ẩp Bắc. D. Thắng lợi của cao trào tìm Mĩ mà đánh. Câu 20. Thủ đoạn xuyên suốt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1968 là A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả nước. B. kiên định sử dụng một chính quyền tay sai. C. sử dụng chính quyền Sài Gòn làm công cụ. D. kết hợp sức mạnh quân viễn chinh và bản xứ. Câu 21. Tính chất điển hình của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là A. dân chủ. B. dân tộc. C. bạo lực. D. triệt để. Câu 22. Trong những năm 1954-1965, Việt Nam đã A. buộc Mĩ từng bước xuống thanh chiến tranh. B. chủ động mở chiến dịch Vạn Tường. C. tiến hành chiến tranh giải phóng dân tộc. D. thành lập được chính phủ cách mạng. Câu 23. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam A. sử dụng hình thức đấu tranh mới là hợp pháp và công khai. B. củng cố chặt chẽ mối liên minh công nhân, nông dân, trí thức. C. có sự kết hợp hài hòa giữa quyền lợi dân tộc và giai cấp. D. khẳng định trên thực tế quyền lãnh đạo của giai cấp tiên phong.
Câu 33. Một trong những đặc điểm của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-1941 là A. kết hợp chặt chẽ đấu tranh giữa các mặt trận. B. phát triển liên minh dân tộc rộng rãi. C. chuyển từ đấu tranh chính trị sang vũ trang. D. phát triển và nối liền các căn cứ địa cách mạng. Câu 34. Một trong những thủ đoạn của thực dân Pháp khi triển khai kế hoạch Nava (1953-1954) là A. rải quân đồng đều ở các nơi. B. thiết lập Hành lang Đông-Tây. C. tăng quân ở Đông Dương. D. rút quân viễn chinh về nước. Câu 35. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của lực lượng vũ trang cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1941-1944? A. Thực hiện nhiệm vụ chính trị và kinh tế trong quá trình hoạt động. B. Từ nhân dân mà ra và được soi sáng bởi hệ tư tưởng công nông. C. Tuyệt đối trung thành, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và mặt trận. D. Mang bản chất cách mạng, lấy đấu tranh quân sự là nhiệm vụ chính. Câu 36. Thực tiễn Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam đều cho thấy A. sự lãnh đạo linh hoạt của Đảng trong chiến tranh giải phóng dân tộc. B. tinh thần tự lực cánh sinh là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng. C. hành động chủ động, kịp thời của Đảng về vấn đề hậu phương quân đội. D. sự cần thiết của việc liên minh các lực lượng dân tộc và quốc tế. Câu 37. Nhận xét nào dưới đây đúng về kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ trong khoảng thời gian cuối năm 1945 đầu năm 1946? A. Sức mạnh toàn dân tộc trong chiến đấu được phát huy hiệu quả. B. Có sự phối hợp chặt chẽ với chiến trường ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Diễn ra khi phát xít Nhật đầu hàng và đã rút quân khỏi nước ta. D. Tinh thần là nhân tố quyết định thắng lợi của chiến tranh cách mạng. Câu 38. Trong những năm 1946-1954, Việt Nam thực hiện phương châm kháng chiến toàn diện là xuất phát từ cơ sở nào sau đây? A. Vì cần hoàn thành xây dựng tiền đề cho chế độ mới. B. Vì chưa nhận được nguồn viện trợ từ bên ngoài. C. Do yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Để bồi dưỡng sức dân, đưa nhân dân lên làm chủ. Câu 39. Nhận định nào sau đây là điểm tương đồng giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)? A. Được kí kết khi hai hệ thống xã hội mâu thuẫn, đối đầu gay gắt. B. Phản ánh quá trình giành thắng lợi từng bước của cách mạng. C. Là giải pháp lâu dài và chịu tác động của quan hệ quốc tế. D. Là giải pháp tạm thời phản ánh tương quan giữa các bên tham chiến. Câu 40. Chiến thắng Bình Giã (1964) có tác động nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Làm cho Mĩ phải thay đổi thủ đoạn chiến tranh. B. Buộc Mĩ phải chuyển ngay sang chiến tranh cục bộ. C. Đẩy chính quyền Ngô Đình Diệm lâm vào khủng hoảng. D. Dẫn tới việc Mĩ phải thu hẹp quy mô chiến tranh.