PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CUỐI KÌ (Học cái này đc 9đ).docx

Lưu ý: Đề thi có 3 câu gồm - 1 câu 8 điểm ở Phần 2 dưới đề cương. //Ở mỗi câu 8đ lấy thêm ví dụ cho các ý để được điểm cao hơn nha. - 2 câu 1 điềm như sau: Đề sẽ chọn 2 trong 3 ý sau + Vẽ sơ đồ(1đ): Cái này tự tìm hiểu tự học, tui lười lục lại up lên. + Lý thuyết(1đ): Là phần I bên dưới đó. + Điền khuyết(1đ): cho đoạn văn đục lỗ và các từ có sẵn nhét nào là đc, khá dễ đọc thuận mồm thì điền. #dg NHỚ GHI ĐỀ, KHÔNG GHI ĐỀ SẼ BỊ TRỪ ĐIỂM HOẶC 0Đ!!! PHẦN I ( 2 ĐIỂM ) Câu 1: Điện kiện ra đời của triết học? Và triết học là gì? · Điện kiện ra đời của triết học - Về mặt nhận thức : trình độ nhận thức của con người đạt đến khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống hóa. - Về mặt xã hội: Khi xã hội có sự phân công lao động giữa lao động chân tay và lao động trí óc. —> Ngay từ khi ra đời, triết học mang tính giai cấp và phục vụ cho giai cấp thống trị. · Khái niệm triết học: Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất của con người về Thế Giới và về vị trí vai trò của con người trong Thế Giới đó. Câu 2: Triết học là gì? Đối tượng nghiên cứu triết học? · Khái niệm triết học: Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất của con người về Thế Giới và về vị trí vai trò của con người trong Thế Giới đó. · Đối tượng nghiên cứu triết học: Nghiên cứu toàn bộ tổng thế Thế Giới ( tự nhiên, xã hội, con người) nghiên cứu các mối liên hệ, quan hệ hiện thức, các thuộc tính, đặc điểm, quy luật vốn có của bản thân giới tự nhiên. Câu 3: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Các mặt của nó?

Câu 7: Phạm trù là gì? Phân loại phạm trù? ● Phạm trù là những khái niệm biểu đạt nhận thức của con người về những thuộc tính, những đặc điểm, những mối liên hệ cơ bản nhất của một lớp sự vật hiện tượng thuộc một phạm vi, lĩnh vực nhất định của thế giới. ● Phân loại: - Phạm trù của các khoa học: là những phạm trù biểu đạt nhận thức, hiểu biết của con người về những thuộc tính, đặc điểm cơ bản nhất của 1 lớp sự vật, hiện tượng thuộc 1 phạm vi, lĩnh vực cụ thể xủa thế giới vật chất nói chung. Đó là phạm trù của các khoa học như vật lí học, hóa học, sinh vật học, kinh tế học. - Phạm trù triết học; là những khái niệm biểu đạt nhận thức, hiểu biết của con người về thuộc tính, đặc điểm cơ bản, những mối liên hệ cơ bản nhất. Câu 8: Quy luật là gì? Đặc điểm của quy luật? ● Quy luật là khái niệm triết học dùng để chỉ những mối liên hệ bản chất tất yếu, phổ biến, ổn định, lặp đi lặp lại giữa các mặt trong sự vật hiện tượng hay giữa các sự vật hiện tượng với nhau. ● Đặc điểm của quy luật: - Tính khách quan: Con người không thể sáng tạo ra quy luật, cũng không thể hủy bỏ quy luật, con người có thể nhận thức với vận dụng quy luật trong cuộc sống. - Tính phổ biến: quy luật diễn ra ở tất cả các lĩnh vực. - Tính đa dạng, phong phú: căn cứ vào mức độ phổ biến, quy luật được chia thành quy luật chung, quy luật riêng, quy luật phổ biến. Căn cứ vào lĩnh vực tác động quy luật được chia thành + Quy luật tự nhiên + Quy luật xã hội + Quy luật tư duy Câu 9: Trình bày khái niệm nhận thức và kết cấu của nhận thức? ● Nhận thức là khái niệm triết học dùng để chỉ hoạt động trí não của con người nhằm vào thế giới, hoạt động tìm hiểu, khám phá, nắm bắt và khái quát thế giới của con người nảy sinh trong quá trình tác động qua lại trong con người với thế giới bên ngoài. ● Các yếu tố cấu thành của nhận thức: - Chủ thể nhận thức: là những cá nhân, nhóm người, cộng đồng người tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, nắm bắt khái quát thế giới bao gồm khái niệm nhận thức, nhu cầu nhận thức và ý tưởng nhận thức . - Khách thể nhận thức: là miền sự vật, hiện tượng trong tổng thể được chủ thể nhận thức xác định để vươn tới tìm hiểu, khám phá và nắm bắt bao gồm: phạm vi, lĩnh vực, thuộc tính, đặc điểm, mối liên hệ, bản chất, quy luật. Câu 10: Quy luật xã hội là gì? Đặc điểm của quy luật xã hội?
● Quy luật xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ mối liên hệ bản chất tất yếu, phổ biến và lặp lại lặp lại giữa các phạm vi, lĩnh vực, các hiện tượng, quá trình khác nhau của đời sống xã hội. ● Đặc điểm của quy luật xã hội: - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính khuynh hướng, xu hướng - Tính lịch sử, thời đại Câu 11: Trình bày khái niệm hình thái kinh tế xã hội và kết cấu của chúng. - Khái niệm: Hình thái kinh tế xã hội là 1 phạm trù chủ nghĩa duy ật lịch sử dùng để chỉ xã hội trong những giai đoạn nhất định của lịch sử: quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ sản xuất, với kiến trúc thượng tầng được xây dựng lên những quan hệ sản xuất ấy. - Kết cấu bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Trong đó, lực lượng sản xuất là yếu tố đóng vai trò quyết định. PHẦN II (8 ĐIỂM ) Câu 1: Định nghĩa vật chất của Lê - Nin a) Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất. - Quan niệm về chủ nghĩa duy tâm: vật chất là sản phẩm của ý thức ● Quan niệm về chủ nghĩa duy vật trước Mác: - Quan niệm chủ nghĩa duy vật cổ đại: + Trung Quốc: vật chất là âm dương, ngũ hành + Ấn Độ: vật chất là tứ đại + Phương Tây cổ đại: vật chất là nước, lửa, không khí. Đỉnh cao trong quan niệm chủ nghĩa duy vật cổ đại là quan điểm Lơxit và Đêmôcrit - Đánh giá: + Tích cực: lấy những cái có thật trong tự nhiên để giải thích những cái có thật trong tự nhiên + Tiêu cực: Đồng nhất vật chất với vật thể và trình độ nhận thức. - Chủ nghĩa duy vật siêu hình: + Quan niệm: vật chất là nguyên tử, nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất, không phân chia, không bị thẩm thấu. Vật chất là khối lượng, là bất biến. b) Những thành tựu trong KHTN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Năm 1895 Rơn-Ghen phát hiện ra tia X - Năm 1896 Béc - cơ - ren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ - Năm 1987 Tôm Xơn phát hiện ra điện tử ⇒ Như vậy, nguyên tử không phải là bé nhất, có thể phân chia, bị thẩm thấu. - Năm 1901 Kayman chứng minh khối lượng biến đổi theo vận tốc của điện tử.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.