Content text CHỦ ĐỀ 8. DẠNG 5. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO. THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG- GV.docx
2 Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng? A. Quá trình (1) và (2) là giảm phân tạo giao tử đột biến số lượng NST. B. Hợp tử (3) là chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. C. Quá trình (4) là gây đột biến đa bội và nuôi cấy tế bào để tạo cơ thể dị đa bội. D. Cơ thể dị đa bội có hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng gấp đôi hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng của loài A và loài B. Đáp án A sai, quá trình 1, 2 là giảm phân tạo giao tử bình thường. B sai, hợp tử (3) là chứa bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. C đúng. D sai, cơ thể được tạo ra không có có hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng gấp đôi hàm lượng DNA trong tế bào sinh dưỡng của loài A và loài B. Đáp án: C Câu 6: (NB – Đề Sở Hà Tĩnh) Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra nhiều dạng thực vật và động vật qua các quá trình chọn giống và lai tạo, làm biến đổi hệ gene của các loài sinh vật. Hãy cho biết quá trình chọn lọc và lai tạo này dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Đột biến. B. Biến dị tổ hợp. C. DNA tái tổ hợp. D. Biến dị di truyền. Câu 7: (NB – Đề THPT Bạch Đằng – Quảng Ninh) Trong quá trình cừu Dolly được nhân bản vô tính phương pháp nào sau đây đã được sử dụng? A. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào trứng cừu đã được loại bỏ nhân sau đó chuyển vào cừu mang thai hộ. B. Tách phôi cừu ở giai đoạn đầu của phôi thai và tách riêng từng tế bào riêng biệt, mỗi tế bào được kích thích phát triển thành một phôi thai và chuyển vào cừu mang thai hộ. C. Nuôi cấy tế bào tủy xương cừu đã biệt hóa và kích thích tế bào này phát triển thành phôi thai, sau đó chuyển phôi vào cừu mang thai hộ. D. Phân lập tế bào gốc từ phôi cừu và tạo các hợp tử tương đương để chuyển vào cơ thể cừu mang thai hộ. Đáp án Phương pháp đã được sử dụng là: Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào trứng cừu đã được loại bỏ nhân sau đó chuyển vào cừu mang thai hộ.