Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Toán Học - Đề 17 - Bộ 2 - File word có lời giải.doc
A. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 2 . B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2 và giá trị nhỏ nhất bằng 2 . C. Hàm số đạt cực đại tại 0x và đạt cực tiểu tại 2x . D. Hàm số có ba cực trị. Câu 12: Cho hàm số 31 23 x y x . Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là: A. 1y . B. 1x . C. 3 2y . D. 3x . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(-1; 2; 3), B(3; −4; 1) và C(2; -5; 1). a) Toạ độ của hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (Oxy) là (-1; 2; 0). b) AB = (2;-3;-1). c) Đường thẳng BC song song với mặt phẳng (Oxy). d) Gọi M là điểm trên mặt phẳng (Oxy) sao cho ba điểm A, B, M thẳng hàng. Khi đó CM = 15 . Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc 510vtt (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Gọi st là quảng đường xe ô tô đi được trong t (giây) kể từ lúc đạp phanh. a) Quảng đường st mà xe ô tô đi được trong thời gian t (giây) là đạo hàm của hàm số vt b) 2510sttt . c) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 2 giây. d) Quảng đường xe ô tô di chuyển được từ lúc đạp phanh cho đến khi ô tô dừng hẳn là 10m. Câu 3: . Lớp 12A có 40 học sinh. Trong một buổi kiểm tra định kì, số học sinh lớp được chia thành 2 phòng như sau Phòng 1 Phòng 2 Ox y 2 2 2
Số học sinh nam 11 8 Số học sinh nữ 9 12 Chọn ngẫu nhiên một học sinh lớp 12A. Xét biến cố A : Học sinh được chọn ở phòng 2 B : Học sinh được chọn là học sinh nữ. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau a) Biến cố học sinh được chọn là học sinh nữa ở phòng là AB b) 3 () 10PAB c) 21 () 40PB d) 4 (|) 7PAB Cho hàm số 3261yxx . Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau Câu 4: a) 23121yxx b) 0 0 4 x y x c) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 0;4 . d) Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm x = 4 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Tính độ lớn của các lực căng trên mỗi sợi dây cáp trong Hình vẽ. Cho biết khối lượng xe là 1900 kg, gia tốc là 10 m/s², khung nâng có khối lượng 100 kg và có dạng hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, AB = 8 m, BC = 12 m, SC = 12 m và SO vuông góc với (ABCD). Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của Newton.