PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 55.ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1..docx

DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - HÓA HỌC - CD - NHÓM THẦY DTT Giáo viên thực hiện: Lao Thanh Phong Trang 1 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC Câu 1. [CD – SGK trang 46]: a) Hiện nay, gas thường được dùng làm nhiên liệu để đun nấu, quá trình nào có sự biến đổi hoá học xảy ra trong các quá trình diễn ra dưới đây? (1) Các khí (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hoá lỏng và tích trữ ở bình gas. (2) Khi mở khoá bình gas, gas lỏng trong bình chuyển lại thành khí. (3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước. b) Gas thường rất dễ bắt cháy lại không mùi lên rất nguy hiểm nếu bị rò gỉ. Để dễ nhận biết, các nhà sản xuất thường bổ sung một khí có mùi vào bình gas. Theo em, cần làm gì nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà? Hướng dẫn giải: a) Quá trình có xảy ra sự biến đổi hoá học: (3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước. b) Nếu ngửi thấy mùi gas trong nhà, chứng tỏ đã có khí gas rò gỉ. Do đó cần phải tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Khóa van bình gas để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến cháy nổ cao.  Bước 2: Mở hết tất cả các cửa (cửa sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát ra ngoài Chú ý: Có thể sử dụng bìa carton hoặc quạt tay để lùa khí gas ra môi trường nhưng không được bật quạt điện hoặc bật/tắt các công tắc, thiết bị điện, dùng diêm hay bật lửa …  trong nhà bởi dễ phát ra tia lửa điện gây cháy một cách dễ dàng. Bước 3: Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời trẻ em, người già ra khỏi nhà và báo người lớn (bố, mẹ, …) để có biện pháp xử lí phù hợp tiếp theo. Câu 2. [CD – SGK trang 46]: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng. c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng. Hướng dẫn giải: a) Phương trình hoá học của phản ứng: 22   2MgOMgO b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng: 2 MgOMgOmmm c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là  2 15 – 9 6 OMgOMgmmmgam Câu 3. [CD – SGK trang 46]: Cho các sơ đồ phản ứng sau: a) 22   NaONaO b) 25234    POHOHPO c) 232 3   FeOHFeOHO d) 2323     NaCOCaClCaCONaCl Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Hướng dẫn giải:


DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - HÓA HỌC - CD - NHÓM THẦY DTT Giáo viên thực hiện: Lao Thanh Phong Trang 4 b) Số mol của Fe(OH) 3 : n = = = 0,001 mol 3 2 2 3 0,0015 0,001 0,001 0,0015 mol Khối lượng Ca(OH) 2 đã dùng: m = n. M = 0,0015.74 = 0,111 gam c) Nồng độ mol của mẫu nước đem phân tích C M = = = 0,05M Câu 3: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) 0 23                     tAlClAlCl b) 3         3          NaOHFeClFeOHNaCl c) 2324242 3                      AlOHSOAlSOHO d) 0        262  22                 tCHOCOHO C 2 H 6 + O 2 → CO 2 + H 2 O e) 0 32           tKClOKClO Hướng dẫn giải: a) 0 232       3      2tAlClAlCl b) 3        3 3          3NaOHFeClFeOHNaCl c) 2324242 3        3                   3AlOHSOAlSOHO d) 0        262     222    7 4       6tCHOCOHO e) 0 322 2   3tKClOKClO Câu 4: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%. NưỚc muối sinh lý dùng để súc miệng (làm sạch răng, khử mùi hôi khoang miệng), rửa vết thương, nhỏ mắt, nhỏ mũi, làm dịch truyền,… Tuy nhiên nước muối sinh lý tự pha ở gia đình chỉ nên dùng để súc miệng, rửa vết thương nhẹ chứ không nên nhỏ mắt hoặc thay thế dịch truyền. a) Em hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch nước muối sinh lý từ nước cất và NaCl. b) Vì sao không nên dùng nước muối sinh lý tự pha để nhỏ mắt hoặc thay thế dịch truyền? Hướng dẫn giải: a) Khối lượng chất tan: m ct = = = 3,6 gam Khối lượng dung môi nước là: m nước  = m dd  – m ct  = 400 – 3,6 = 396,4 gam Pha chế: Cân lấy 3,6 gam NaCl tinh khiết cho vào cốc có dung tích 500 ml. Đong 396,4 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 400 gam dung dịch NaCl 0,9%. b) Vì dung dịch tự pha chế có thể bị nhiễm khuẩn, gây hại cho mắt hoặc gây nguy hiểm khi thay thế dịch truyền. Câu 5: Khí A có công thức dạng RO 2 . Biết d A/kk  = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A? Hướng dẫn giải: Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => M A  = 29. d A/KK  = 29.1,5862 = 46 g/mol Khối lượng mol của khí A là: M RO2  = M R +2.M O  => M R  = 46 – 2.16 = 14 gam/mol. => R là N

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.