PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bai 27 - Dai cuong ve kim loai chuyen tiep day thu nhat.pdf

BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT  CÂU HỎI BÀI HỌC Câu hỏi đầu bài. [KNTT - SGK] Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông... Các ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? .Hướng dẫn giải Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông,... nhờ vào những tính chất sau: + Kim loại chuyển tiếp khó nóng chảy do nhiệt độ nóng chảy cao. + Kim loại chuyển tiếp có độ cứng khá cao + Kim loại chuyển tiếp có độ cứng khá cao, chromium là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. + Các kim loại chuyển tiếp thường là kim loại nặng. + Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại chuyển tiếp tương đối tốt. Câu 1. [KNTT - SGK] Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được cho trong bảng sau: Bảng 27.1 Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Số hiệu nguyên tử Nguyên tử Cấu hình electron Số hiệu nguyên tử Nguyên tử Cấu hình electron 21 Sc [Ar]3d14s2 26 Fe [Ar]3d64s2 22 Ti [Ar] 3d24s2 27 Co [Ar] 3d74s2 23 V [Ar] 3d34s2 28 Ni [Ar] 3d84s2 24 Cr [Ar] 3d54s1 29 Cu [Ar] 3d104s1 25 Mn [Ar] 3d54s2 Thực hiện các yêu cầu sau: 1.Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối s,p,d hay f? 2. Nhận xét chung về cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất về: a.Đặc diểm giống nhau và khác nhau trong cấu hình electron nguyên tử b.Sự biến đổi số electron trên phân lớp 3d và 4s Hướng dẫn giải 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d. 2. a. - Giống nhau: Đều có 4 lớp electron, trong cấu hình đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar. - Khác nhau: Số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng khác nhau.
b. Số electron ở phân lớp 3d tăng dần từ 1 đến 10. Còn ở phân lớp 4s thì số electron thường là 2 ( trừ Cr, Cu). Câu 2. [KNTT - SGK] ] Đặc diểm cấu hình electron nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có gì khác biệt với nhóm IA và IIA trong cùng chu kì? Hướng dẫn giải So với nhóm IA và IIA cùng chu kì thì cấu hình electron nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có phân lớp 3d. Do đó các nguyên tố này có nhiều electron hóa trị và phân bố ở cả 3d và 4s. Câu 3. [KNTT - SGK] Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2 Bảng 27.2 Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Kim loại Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Nhiệt độ nóng chảy (oC) 1 541 1 668 1 917 1 907 1 244 1 535 1 494 1 453 1 084 Khối lượng riêng (g/cm3 ) 2,98 4,50 6,11 7,15 7,21 7,86 8,90 8,91 8,96 Độ dẫn điện ở 20oC (Hg=1) 1,7 2,3 4,9 7,7 0,7 10 15,4 13,8 57,1 Độ dẫn điện ở 25oC (Hg=1) 1,9 2,6 3,7 11,3 0,9 9,7 12,0 11,0 48,3 Độ cứng (kim cương = 10) - 6 7 8,5 6 4 5 4 3 Thực hiện các yêu cầu sau: 1.Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, hãy chỉ ra: a.Các kim loại khó nóng chảy hơn Be. Biết nhiệt độ nóng chảy của Be là 1287oC b.Các kim loại nặng (D ≥ 5g/cm3 ) 2. a.Tra cứu Bảng 24.2, Bảng 25.2 và Bảng 27.2 để hoàn thành các thông số vật lí của K, Ca, Fe, Cu vào vở theo mẫu bảng sau: Kim loại K Ca Fe Cu Nhiệt độ nóng chảy (oC) ? ? ? ? Khối lượng riêng (g/cm3 ) ? ? ? ? Độ dẫn điện ở 20oC (Hg=1) 13,3 28,5 ? ? Độ cứng (kim cương = 10) 0,4 1,75 ? ? b.So sánh sự khác biệt về các thông số vật lí trên giữa Fe, Cu ( kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất) với K, Ca (kim loại họ s). Hướng dẫn giải 1.a. Các kim loại khó nóng chảy hơn Be là: Sc, Ti, V, Cr, Fe, Co, Ni. b. Các kim loại nặng (D ≥ 5g/cm3 ) là: V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu 2. Kim loại K Ca Fe Cu
Nhiệt độ nóng chảy (oC) 63,4 842 1535 1084 Khối lượng riêng (g/cm3 ) 0,89 1,55 7,86 8,96 Độ dẫn điện ở 20oC (Hg=1) 13,3 28,5 10 57,1 Độ cứng (kim cương = 10) 0,4 1,75 4 3 b. - Về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng thì các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Fe, Cu) cao hơn so với kim loại họ s ( K, Ca). - Về độ dẫn điện: Fe kém hơn K, Ca nhưng Cu tốt hơn K, Ca. Câu 4. [KNTT - SGK] Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố Chromium và Mangaese trong các dãy chất sau: - Cr2O3, CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7. - MnO, MnO2, K2MnO4, KmnO4. Hướng dẫn giải Số oxi hoá của Cr trong các hợp chất lần lượt là +3, +6, +6 và +6. Số oxi hoá của Mn trong các hợp chất lần lượt là +2, +4, +6 và +7. Câu 3. [KNTT - SGK] Từ cấu hình electron ở Bảng 27.1, xác định cấu hình electron của các ion kim loại sau: Cr3+, Mn2+, Cu2+ Hướng dẫn giải Cấu hình electron của các ion: - Ion Cr3+: [Ar]3d3 - Ion Mn2+: [Ar]3d5 - Ion Cu2+: [Ar]3d9 BIÊN SOẠN CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Câu 1. Nguyên tố X ở ô số 25 của bảng tuần hoàn. a. X có 7 e hoá trị và là nguyên tố kim loại. b. X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn. c. X là một nguyên tố nhóm d. d. Ở trạng thái cơ bản, X có 5 e ở phân lớp s Hướng dẫn giải a. Đúng b.Đúng c.Đúng d.Sai, cấu hình electron là [Ar]3d54s2 nên X có 2 e ở phân lớp s Câu 2. Titanium là vật liệu quan trọng trong ngành hàng không

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.