Content text 11. Tỉnh Tiền Giang - THPT Vĩnh Kim 1.docx
THPT VĨNH KIM – TIỀN GIANG ĐỀ THI THỬ LẦN 02 (Đề thi có 30 câu, 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Với điều kiện như thế nào thì các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác? A. thay đổi chất. B. thay đổi vật đựng. C. thay đổi nguồn gốc. D. thay đổi nhiệt độ. Câu 2: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nhiệt độ cao? A. . B. . C. . D. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với một nhiệt lượng kế có dây nung công suất 24 W cùng với cân và cốc hứng nước. Tiến hành như sau: Bước 1: Cho lượng nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế. Dùng cốc hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế trong thời gian t = 6 phút thì thu được khối lượng nước trong cốc là m = 4 g. Bước 2: Bật biến áp nguồn để dây nung nóng lượng đá cũng trong thời gian t = 6 phút. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M = 34 g. Câu 3: Khối lượng nước do dây nung của nhiệt lượng kế làm tan chảy là A. 4 g. B. 34 g. C. 30 g. D. 26 g. Câu 4: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này tính được là A. 332308 J/kg. B. 288000 J/kg. C. 254118 J/kg. D. 392727 J/kg. Câu 5: Chọn phát biểu đúng. Các cách làm thay đổi nội năng của một vật A. chỉ có truyền nhiệt. B. chỉ có thực hiện công. C. truyền nhiệt và thực hiện công. D. làm thay đổi tốc độ của vật. Câu 6: 1 mol khí lí tưởng được chứa trong 4 bình hình hộp (I), (II), (III), (IV) có các kích thước tương ứng như hình vẽ. Biết nhiệt độ trong các trường hợp là như nhau. Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy cho biết thứ tự tăng dần của áp suất trong các bình lần lượt là A. (I), (II), (III), (IV). B. (II), (IV), (III), (I). C. (I), (III), (IV), (II). D. (II), (I), (II), (IV). Câu 7: Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi đẳng tích từ trạng thái 1 (p 1 , V 1 , T 1 ) sang trạng thái 2 (p 2 , V 1 , T 2 ). Hệ thức nào sau đây là sai? A. p 1 /p 2 − T 1 /T 2 = 0. B. p 1 /p 2 = T 2 /T 1 . C. p 1 T 2 = p 2 T 1 . D. p 1 /T 1 = p 2 /T 2 .
Câu 8: Như hình vẽ, một xi lanh đặt thẳng đứng, piston có tiết diện 0,2 m 2 bịt kín một lượng khí nhất định và một vật rắn trong hình trụ. Khi nhiệt độ là 32 ∘ C, độ cao của piston so với đáy xi lanh là 0,5 m; khi đun nóng chất khí đến nhiệt độ 93 ∘ C thì piston dâng lên 0,05 m, bỏ qua ma sát và sự thay đổi thể tích vật rắn. Thể tích của vật là A. 0,03 m 3 . B. 0,02 m 3 . C. 0,04 m 3 . D. 0,05 m 3 . Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói vế sóng điện từ? A. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. B. Điện tích dao động không thể bức xạ ra sóng điện từ. C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không. D. Tần số của sóng điện từ bằng nửa tẩn số của điện tích dao động. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một cuộn dây theo thời gian. Câu 10: Suất điện động cực đại được sinh ra trong cuộn dây bằng A. 6π 2 V. B. 6π V. C. 4π V. D. 4π 2 V. Câu 11: Chu kì biến thiên của từ thông bằng A. 25 s. B. 25 ms. C. 12,5 s. D. 12,5 ms. Câu 12: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại P với PM = 4 cm. Cho dòng điện cường độ I = 5 A chạy qua khung dây dẫn như biểu diễn trên hình. Đặt cố định khung dây vào trong từ trường đều có B = 3mT và đường sức từ song song với cạnh PN. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn bằng A. 1,2mN. B. 0,8mN. C. 0,6mN. D. 0,75mN. Câu 13: Tìm phát biểu sai. A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên. B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động. C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên. D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động. Câu 14: Cơ thể con người có thân nhiệt 37 0 C là một nguồn phát ra A. tia hồng ngoại. B. tia Rơn-ghen. C. tia gamma. D. tia tử ngoại. Câu 15: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có A. cùng số nơtron nhưng số nuclôn khác nhau. B. cùng số nơtron và cùng số prôtôn. C. cùng số prôtôn nhưng số nơtron khác nhau. D. cùng số nuclôn nhưng số prôtôn khác nhau. Câu 16: Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là A. 2mc. B. mc 2 . C. 2mc 2 . D. mc.
Câu 17: Trong hình bên, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chấm sáng tại S do tia β-gây ra. B. Hầu hết các tia γ gây ra chấm sáng tại T. C. Chấm sáng tại Q có thể do tia α gây ra. D. Hầu hết các tia β+ bị chắn bởi tờ giấy G. Câu 18: Từ trường đều có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây đặt trong nó (như hình vẽ). Biết vòng dây có diện tích 1 m 2 và điện trở là 2Ω. Nếu trong khoảng thời gian 0,5 s, cảm ứng từ tăng đều từ 1 T đến 2 T thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây khi nhìn từ trên xuống có A. chiều kim đồng hồ và cường độ là 1 A. B. chiều kim đồng hồ và cường độ là 2 A. C. chiều ngược chiều kim đồng hồ và cường độ là 1 A. D. chiều ngược chiều kim đồng hồ và cường độ là 2 A. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một bong bóng chứa khí Oxygen 2O có thể tích 30,5cm được giải phóng bởi một cây thủy sinh ở độ sâu 2,5m . Biết khí trong bong bóng là lý tưởng và nhiệt độ khí không đổi bằng 27C , khối lượng mol của khí Oxygen là 32g/mol . Áp suất khí quyển bằng 5 010Pap , khối lượng riêng của nước là 10003kg/m . Áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc độ sâu h : 0ppgh . a) Độ chênh lệch áp suất ở độ sâu 2,5m so với mặt nước bằng 25kPa . b) Áp suất của bong bóng ngay thời điểm cây thủy sinh giải phóng bằng 50,7510Pa . c) Khối lượng khí Oxygen có trong bong bóng đó bằng 0,4mg . d) Thể tích của bong bóng khi đến mặt nước bằng 30,625cm . Câu 2: Dịch chuyển cực Bắc của một thanh nam châm đến gần một cuộn dây như hình sau. a) Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng và sinh ra dòng điện đi qua điện kế làm kim điện kế bị lệch. b) Suất điện động cảm ứng sẽ có độ lớn tăng lên nếu nam châm được dịch chuyển nhanh hơn hoặc cuộn dây có nhiều vòng dây hơn. c) Cơ năng đã biến đổi thành điện năng. d) Cuộn dây có xu hướng dịch chuyển sang phải, do dòng điện cảm ứng khiến mặt X của cuộn dây thành cực Nam và chịu lực hút của cực Bắc của nam châm.