PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 20. PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG - HS.docx

BÀI 20. PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG I. VÌ SAO CẦN PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG? - Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi. - Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhật định dựa vào đặc điểm cơ thể. - Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại. Thế giới sống vô cùng đa dạng và phức tạp, việc phân loại thế giới sống giúp chúng ta: + Gọi đúng tên sinh vật. + Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. + Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. - Có thể dựa vào một số tiêu chí sau để phân loại sinh vật: + Đặc điểm tế bào: tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực. + Mức độ tổ chức cơ thể: cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. + Môi trường sống: môi trường nước, môi trường cạn. + Kiểu dinh dướng: tự dưỡng, dị dưỡng. II. CÁC BẬC PHÂN LOẠI SINH VẬT Hình. Phân loại loài hổ Đông Dương và hoa li - Trong nguyên tắc phân loại, các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn được sắp xếp theo trật tự: Loài → chi/ giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới. - Trong đó, loài là bậc phân loại cơ bản, bậc phân loại càng nhỏ thì sự khác nhau giữa các sinh vật cùng bậc càng ít. - Tìm hiểu cách gọi tên loài

Sao la (Pseudoryx nghetinhensis) III. CÁC GIỚI SINH VẬT - Giới là bậc phân loại cao nhất gồm các nhóm sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. - Theo Whittaker, 1969, thế giới sống được chia thành năm giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật. - Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, khả năng di chuyển, kiểu dinh dưỡng, sinh vật được chia thành năm giới: + Giới Khởi sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ; sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng; môi trường sống đa dạng, đại diện: vi khuẩn E. coli, ... + Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng; sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật đại diện: trùng roi, tảo lục, ... + Giới Nấm gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực; cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng; đại diện: nấm mốc, nấm men,.. + Giới Thực vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào; sống tự dưỡng (có khả năng quang hợp), môi trường sống đa dạng, không có khả năng di chuyển; đại diện: rêu tường, dương xỉ, thông đất, lúa nước, ... + Giới Động vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào sống dị dưỡng; có khả năng di chuyển, môi trường sống đa dạng; đại diện: san hô, tôm sông, châu chấu, cá hồi, ếch đồng, thạch sùng. gà lôi, khỉ vàng, ... IV. KHÓA LƯỠNG PHÂN

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.