PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 150. Sở Vĩnh Phúc (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

SỞ VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d . Công thức tính moment lực M đối với trục quay này là A. MFd . B. 2 MFd . C. F M d . D. 2 F M d . Câu 2: Một dây dẫn đang có dòng điện không đổi chạy qua. Trong khoảng thời gian t , điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là q . Cường độ dòng điện I trong dây dẫn được tính bằng công thức nào sau đây? A. q I t . B. t I q . C. I2qt . D. Iqt . Câu 3: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và công mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 4: Cho các bước như sau (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ; (2) Ước lượng nhiệt độ của vật; (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế; (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp; (5) Đọc và ghi kết quả đo. Khi đo nhiệt độ của một vật thì các bước cần thực hiện theo trình tự là A. (2), (4), (3), (1), (5). B. (1), (4), (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (4), (1), (5). Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử? A. Các phân tử chuyển động không ngừng. B. Giữa các phân tử có khoảng cách. C. Các phân tử có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. D. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 6: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định không có dụng cụ đo nào sau đây? A. Áp kế. B. Pit-tông và xi-lanh. B. Giá đỡ thí nghiệm. D. Cân. Câu 7: Thí nghiệm tán xạ hạt alpha đã chứng tỏ rằng A. các điện tích dương của nguyên tử tập trung ở một không gian rất nhỏ ở trung tâm nguyên tử. B. các điện tích dương của nguyên tử phân bố đều trong nguyên tử. C. các điện tích âm của nguyên tử tập trung ở một không gian rất nhỏ ở trung tâm nguyên tử. D. các điện tích âm của nguyên tử phân bố đều trong nguyên tử. Câu 8: Chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện tuân theo quy tắc A. bàn tay trái. B. bàn tay phải. C. nắm tay phải. D. ra Bắc vào Nam. Câu 9: Biển báo mang ý nghĩa gì? A. Cảnh báo nơi nguy hiểm về điện. B. Cảnh báo nhiệt độ cao. C. Cảnh báo phóng xạ. D. Cảnh báo tia laser. Câu 10: Cho phản ứng hạt nhân 224 112HeHH . Đây là A. phản ứng nhiệt hạch. B. phản ứng thu năng lượng. C. phản ứng phân hạch. D. phản ứng hạt nhân tự phát. Câu 11: Hình vẽ là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất. Thời gian chất đó đông đặc là khoảng thời gian A. từ phút thứ 6 đến phút thứ 18 . B. từ phút thứ 12 trở đi. C. từ 0 đến phút thứ 6 .
D. từ phút thứ 6 đến phút thứ 12 . Câu 12: Trong quá trình đẳng tích, nội năng của khí giảm 10 J . Khối khí đã A. nhận nhiệt 20 J và sinh công 10 J . B. truyền nhiệt 20 J và nhận công 10 J . C. truyền nhiệt lượng là 10 J . D. nhận nhiệt lượng là 10 J . Câu 13: Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật dưới đây có cùng khối lượng và từ cùng một độ cao xuống đất? (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật). A. Vật bằng nhôm, có nhiệt dung riêng là 880 J/kg.K . B. Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là 380 J/kg .K. C. Vật bằng chì, có nhiệt dung riêng là 120 J/kg .K. D. Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là 550 J/kg .K. Câu 14: Cho đồ thị hai đường đẳng áp của cùng một khối khí xác định như hình vẽ. Đáp án nào sau đây đúng? A. 12pp . B. 12pp . C. 12pp . D. 12pp . Câu 15: Một khối khí lý tưởng ở nhiệt độ 27C có áp suất 9310 Pap . Hằng số Boltzmann là 23 1,3810(/)kJK . Số lượng phân tử trên mỗi 3cm của khối khí bằng A. 105,0.10 . B. 57,2.10 . C. 82,7.10 . D. 117,2.10 . Câu 16: Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ A. bị kéo sang trái. B. bị đẩy sang phải. C. vẫn đứng yên. D. bị đẩy sang trái rồi bị đẩy sang phải. Câu 17: Một khung dây phẳng diện tích 212 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ bằng 2510 T . Mặt phẳng của khung dây hợp với véc tơ cảm ưng từ một góc 30 . Từ thông qua diện tích S bằng A. 43310 Wb . B. 43.10 Wb . C. 533.10 Wb . D. 53.10 Wb . Câu 18: Các thiết bị điện được sản xuất tại Nhật Bản thường sử dụng ở điên áp hiệu dụng 100 V . Để sử dụng các thiết bị này ở mạng điện Việt Nam là 220 V50 Hz thì ta phải sử dụng máy biến áp. Nếu cuộn sơ cấp của máy biến áp có 2200 vòng thì số vòng dây cuộn thứ cấp là A. 4840 vòng. B. 1000 vòng. C. 4400 vòng. D. 1500 vòng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố lớn, trà đá vỉa hè là một phần không thể thiếu trong đời sống thường ngày. Người bán thường pha trà bằng cách cho trà vào ấm, rót nước sôi vào, để trà ngấm trong vài phút rồi đặt ấm vào bình giữ nhiệt. Khi có khách, họ sẽ rót trà vào cốc, thêm nước đá, mang đến một cốc trà thơm ngon để khách thưởng thức a) Nước đá nổi trong cốc trà chứng tỏ nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. b) Nước đá truyền nhiệt lượng cho nước trà làm nước trà mát lạnh. c) Sau một thời gian thả nước đá vào cốc, ta thấy bên ngoài cốc có nước bám vào thành cốc. Hiện tượng này là do nước thẩm thấu từ bên trong ra bên ngoài thành cốc. d) Một viên nước đá trước khi bỏ vào cốc trà có khối lượng 35 g , nhiệt độ 5C . Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg .K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,410 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp cho một viên nước đá nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy 0C là 12215 J . Câu 2: Khi lặn xuống biển để sửa chữa tàu biển, người nhái phải mang theo một bình không khí có thể tích không đổi tới áp suất 0P để thở. Khi lặn xuống nuớc quan sát thân tàu và sau 8 phút thì người nhái tìm được chỗ hỏng ở độ sâu 5 m so với mặt biển, lúc ấy áp suất khí nén trong bình đã giảm bớt 20% (coi rằng áp suất khí nén trong bình giảm đều theo thời gian). Nguời nhái tiến hành sửa chữa và từ lúc ấy người nhái tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần so với lúc quan sát (tức áp suất khí nén giảm với tốc độ gấp 1,5 lần so với tốc độ giảm lúc quan sát). a) Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên người càng lớn.
b) Nếu áp suất khí quyển là 10,08 mét nước biển thì tại vị trí thân tàu bị hỏng áp suất là 15,08 mét nước biển. c) Khi thở, người nhái thải ra các bọt khí có dạng hình cầu. Giả sử khi đang sửa thân tàu một bọt khí thở ra có bán kính 0r (coi nhiệt độ của bọt khí không đổi), lúc nổi lên sát mặt thoáng thì bọt khí có bán kính 01,5r . d) Để an toàn cho người nhái thì áp suất không khí trong bình không thấp hơn 20% áp suất ban đầu 0P . Coi nhiệt độ không khí trong bình không đổi thì người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 16 phút. Câu 3: Khung dây dẫn MNPQ cứng, phẳng, diện tích 225 cm , gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ cùng hướng với vectơ pháp tuyến của khung dây nhu trên hình H.a. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đường biểu diễn trên hình H.b. Xét trong khoảng thời gian từ lúc t0 đến t0,4 s a) Từ thông qua khung dây giảm đi 60 Wb . b) Suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là 0,15mV . c) Khung dây có điện trở 0,01 thì công suất tỏa nhiệt của khung dây là 2,25 mW . d) Nếu nối hai đầu khung dây với tụ điện có điện dung C5 F thì điện tích tụ tích được là 0,75nC . Câu 4: Một dây dẫn cứng có điện trở không đáng kể, được uốn thành khung ABCD nằm trong mặt phẳng nằm ngang, có AB và CD song song với nhau, cách nhau một khoảng 0,5lm , được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5BT hướng vuông góc với mặt phẳng của khung như Hình 1 . Một thanh dẫn MN có khối lượng 5gamm , điện trở R0,5 có thể trượt không ma sát dọc theo hai cạnh AB và CD. Kéo thanh MN trượt đều với vận tốc v4 m/s dọc theo các thanh AB và CD hình vẽ. a) Khi thanh MN chuyển động thì dòng điện cảm ứng trên thanh xuất hiện theo chiều NM . b) Cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch bằng 1 A . c) Công suất của lực kéo bằng công suất tỏa nhiệt trên thanh MN. d) Thanh đang trượt đều thì ngừng tác dụng lực kéo. Sau khi trượt thêm được đoạn đường 16 cm thì thanh dừng lại. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một viên đạn chì đang bay với tốc độ 0v180 km/h đến xuyên vào tấm thép. Sau khi xuyên qua tấm thép, tốc độ viên đạn giảm còn v36 km/h . Nếu 65% lượng nội năng của viên đạn tăng lên đã chuyển hóa thành nhiệt lượng làm nóng viên đạn thì độ tăng nhiệt độ của đạn là bao nhiêu Kelvin (K)? Cho nhiệt dung riêng của chì là 130 J/(kg.K) . Câu 2: Một căn phòng ngủ mở hé cửa có kích thước lần lượt là 3463,6 m . Ban đầu khi sử dụng máy lạnh không khí trong phòng có nhiệt độ 25C ; áp suất 51,013.10 Pa . Khi ngủ dậy người ta tắt máy lạnh, sau một khoảng thời gian nhiệt độ không khí trong phòng bằng với nhiệt độ bên ngoài là 30C . Cho biết khối lượng mol phân tử của không khí bằng 29 g/mol . Khối lượng không khí đã ra khỏi phòng khi nhiệt độ tăng đến 30C là bao nhiêu kg ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Trong xi lanh có một píttông có thể chuyển động không ma sát, đồng thời chia xi lanh ra làm hai phần A và B (Hình 3). Phía dưới xi lanh được nối với một nồi kín C thông qua một ống nhỏ có khoá K . Píttông được nối với thành trên của xi lanh bằng một lò xo nhẹ, khi píttông nằm sát thành dưới của xi lanh thì lò xo không biến dạng. Lúc đầu khoá K đóng, trong B có chứa một lượng khí nhất định, trong A và C là chân không, chiều cao của phần B là 10,20 ml , thể tích hai phần B và C lúc đó bằng nhau và lực do lò xo đặt lên píttông bằng trọng lượng của píttông. Sau đó người ta mở khoá K đồng thời lật ngược hệ. Khi píttông lại có cân bằng thì chiều cao 2l của phần B bằng bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 4: Mô hình máy phát điện từ năng lượng sóng biển được cho và chú thích như hình vẽ. Giả sử stato gồm 600 vòng dây giống nhau, mỗi vòng có diện tích 20,126 m , nam châm điện tạo ra từ trường có cảm ứng từ 0,015 T , hộp tăng tốc đang ở chế độ tăng 50 lần. Người ta quan sát thấy phao nhấp nhô được 21 lần trong 50 s . Suất điện động cực đại của máy phát khi đó là bao nhiêu kV? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm) Câu 5: Một sóng điện từ truyền trong chân không với bước sóng 150 m , cường độ điện trường cực đại và cảm ứng từ cực đại của sóng lần lượt là 0E và 0B . Tại thời điểm nào đó, cường độ điện trường tại một điểm trên phương truyền sóng có giá trị 0E3 2 và đang tăng. Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu nano giây ()ns thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị bằng 0B 2 ? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị. Câu 6: Hai thanh ray dẫn điện dài nằm song song với nhau, khoảng cách giưa hai thanh ray là 0,4 ml . MN và PQ là hai thanh dẫn điện song song với nhau và được gác tiếp xúc điện lên hai thanh ray, cùng vuông góc với hai ray (Hình 4). Điện trở của MN và PQ đều bằng 0,25,0,5rR , tụ điện 4C4.10F ban đầu chưa tích điện, bỏ qua điện trở của hai ray và điện trở tiếp xúc. Tất cả hệ thống được đặt trong một từ trường đều có véc tơ B→ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ chiều đi vào trong, độ lớn B0,2 T . Cho thanh MN trượt sang trái với vận tốc v0,5 m/s , thanh PQ trượt sang phải với vận tốc 2 v . Năng lượng tụ tích được có giá trị là 6x10 J . Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.