Content text CHỦ ĐỀ 19. LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG - HS.docx
- Nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một khoảng thời gian ngắn. - Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo. Lúc này lực cản bắt đầu có độ lớn đáng kể và tăng dần. - Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi. Khi đó, tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu. Chú ý: Sau khi chuyển động đều, nếu chịu thêm lực cản của chất lưu, vật sẽ chuyển động chậm dần. Tốc độ rơi giảm dần, lực cản giảm dần đến khi tổng lực tác dụng lên vật bằng không. Khi đó vật trở lại trạng thái chuyển động đều. PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG 1: TÍNH LỰC ĐẨY ARCHIMEDES Áp dụng công thức tính lực đẩy Archimedes AgVdVF , với AF : lực đẩy Archimedes (N), : khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m 3 ), dg : trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3 ), V : thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ (m 3 ). Ví dụ 1: Một vật có khối lượng 567 g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm 3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 9970 kg/m 3 . Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4 N. B. 0,5 N. C. 0,6 N. D. 0,7 N. Hướng dẫn giải: Thể tích của vật: 363567 54 cm54.10 m 10,5v m V Lực đẩy Archimedes: 69970.54.N5100,3838 AnFdV DẠNG 2: TREO VẬT VÀO LỰC KẾ SAU ĐÓ NHÚNG CHÌM VẬT VÀO CHẤT LỎNG - Khi treo vật ngoài không khí, số chỉ lực kế bằng trọng lượng của vật. 1FP - Khi nhúng chìm vật vào chất lỏng, số chỉ lực kế là độ chênh lệch độ lớn của trọng lực và lực đẩy Archimedes. 2AFPF Ví dụ 2: Một vật được móc vào một lực kế. Khi để ở ngoài không khí, lực kế chỉ 5N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì thấy lực kế chỉ 3,2 N. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có độ lớn là A. 0,6 N. B. 1,8 N. C. 6,4 N. D. 8,2 N. Hướng dẫn giải: Khi vật treo ngoài không khí thì 15 NFP Khi nhúng chìm vật trong nước thì 23,2 NAFPF 21253,21,8 NAFPFFF DẠNG 3: VẬT CÂN BẰNG TRONG CHẤT LỎNG - Vật cân bằng trong chất lỏng nên AFP .
- Dựa trên biểu thức đó tính toán các đại lượng đề bài yêu cầu. Ví dụ 3: Một vật có thể tích V lơ lửng trên nước, một nửa thể tích của vật chìm trong nước. Hỏi trọng lượng riêng vật là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m 3 ? A. 1000 N/m 3 . B. 3000 N/m 3 . C. 5000 N/m 3 . D. 7000 N/m 3 . Hướng dẫn giải: Vật lơ lửng nên AFP311 10000...100005000 N/m 22vncvvdVdVVdVd DẠNG 4: LỰC CẢN PHỤ THUỘC VÀO TỐC ĐỘ - Dựa trên biểu thức liên hệ giữa lực cản và tốc độ, tìm đại lượng mà đề bài yêu cầu. Ví dụ 4: Một con sứa đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản 0,6Fv (v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Giả sử con cá bơi theo phương ngang, để nó đạt được tốc độ 4 m/s thì độ lớn lực tối thiểu có giá trị là bao nhiêu? A. 1,2 N. B. 2,1 N. C. 2,4 N. D. 4,2 N. Hướng dẫn giải: Để đạt được tốc độ 4 m/s thì độ lớn lực tối thiểu có giá trị là 0,60,6.42,4 NFv