Content text CD1 Exercise 7.docx
– Dịch: Sam và tôi chơi quần vợt ngày hôm qua. Anh ấy chơi tốt hơn tôi tôi, vì vậy anh ấy chiến thắng một cách dễ dàng. Question 8: My grandpa _____________ (die) 30 years ago. I never _____________ (meet) him. Đáp án – Căn cứ vào trạng từ thời gian của thì quá khứ đơn “ago” nên ta chia: die -> died. - Vì ông đã mất từ 30 năm trước nên không bao giờ gặp được ông nữa nên vế sau ta chia ở quá khứ đơn. Vì hành động “không thể gặp” nó cũng đã diễn ra trong quá khứ, cùng với hành động kể lại một trải nghiệm đã qua nên ta chia quá khứ đơn cho cả hai vế. meet-> met – Dịch: Ông tôi đã mất 30 năm trước. Tôi chưa bao giờ gặp ông. Question 9: - You _____________ (go) to the movies last night? - Yes, but it _____________ (be) a mistake. The movie _____________ (be) awful. Đáp án * Căn cứ vào: - “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. * Đáp án: Did you go – was – was. * Dịch nghĩa: - Tối qua bạn đã đi xem phim chưa? - Rồi, nhưng đó là sự sai lầm. Bộ phim đó kinh khủng. Question 10: When I _____________ (get) home last night, I _____________ (be) very tired, so I _____________ (go) straight to the bed. Đáp án – Căn cứ vào: “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. + “thì quá khứ đơn” dùng để diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. – Đáp án: got – was – went. – Dịch: Khi tôi về nhà tối qua, tôi rất mệt mỏi, tôi đã đi thẳng lên giường. Question 11: Diane _____________ (use) to travel a lot. These days she doesn’t take many trips. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của USED TO + V: diễn tả thói quen trong quá khứ. – ĐÁP ÁN: used – Dịch: Danie trước đây thường đi du lịch rất nhiều. Dạo này cô ấy không đi nhiều nữa. Question 12: - When Joe and Carol _____________ (meet) each other? - They first _____________ (meet) when they _____________ (be) in high school. Đáp án – Dịch: - Joe và Carol gặp nhau khi nảo? - Họ gặp nhau lần đầu khi họ còn học ở phổ thông. => Tất cả các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ nên ta chia ở thì quá khứ đơn. => Đáp án: did …. meet/met/were Question 13: When Sarah _____________ (get to) the party last night, Eric had already gone home. Đáp án
– Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành). – ĐÁP ÁN: got. – Dịch: Khi Sarah đến bữa tiệc tối qua, Eric đã về về nhà rồi. Question 14: I _____________ (ring) you up two days ago but I _____________ (get) no answer. Where you _____________ (be)? Đáp án – Căn cứ vào dấu hiệu của thì quá khứ đơn: “two days ago”. – Đáp án: rang – got – were you – Dịch: Hai ngày trước tôi đã gọi cho bạn nhưng bạn không nghe máy. Bạn đã ở đâu thế? Question 15: When I ___________ (be) small, I often _____________(play) with a doll. Đáp án – Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: when S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) (kể về một hồi ức) – ĐÁP ÁN: was – played. – Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi với búp bê.