PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 4. MỘT SỐ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM (File GV).pdf

I. Một số lượng thực – thực phẩm thông dụng Lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn, ... có chứa tinh bột Thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa, ... được dùng dể làm các món ăn II. Các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực – thực phẩm Chất dinh dưỡng Vai trò Carbohydrate (tinh bột, đường) - Chứa tinh bột, đường, chất xơ, nguồn gốc chủ yếu từ thực vật. - Nguồn cấp năng lượng chính cần thiết cho các hoạt động của cơ thể. - Carbohydrate có nhiều trong lúa, ngô, khoai, sắn, ... Protein (đạm) - Có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể. - Protein liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng. - Protein có nhiều trong cá, thịt, trứng, sữa và các loại hạt đậu, đỗ, ... Lipid (chất béo) - Nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh. - Lipid có nhiều trong sữa, thịt, cá, lạc, vừng, bơ, dầu thực vật, ... Khoáng chất và vitamin - Chất khoáng gồm calcium, phosphorus, sắt (iron), kẽm (zinc), ... - Vitamin gồm A, B1, B2, C, D, E, ... - Chất khoáng và vitamin có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. - Nguồn giàu khoáng chất và vitamin như hải sản, rau xanh, củ quả tươi, ... III. Tính chất của lượng thực – thực phẩm ♦ Lương thực – thực phẩm rất đa dạng: có thể ở dạng tươi sống (như rau, củ, cá, tôm, ...) hoặc đã qua chế biến (như cơm, cá rán, thức ăn đóng hộp, ...) ♦ Lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng trong không khí do nấm và vi khuẩn phân hủy nếu không được bảo quản hoặc bảo quản không đúng cách. ♦ Cách bảo quản lượng thực – thực phẩm: Đông lạnh, hút chân không, hun khói, sấy khô, ... KIẾN THỨC CẦN NHỚ
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [KNTT - SGK] Cho các lương thực – thực phẩm sau: Lúa, gạo Ngô Khoai lang Mía Các loại quả Mật ong Cá Thịt Trứng Đậu, đỗ Dầu thực vật Bơ Mỡ lợn Lạc Vừng Sữa Rau xanh Sắn (a) Lương thực, thực phẩm nào có nguồn gốc từ thực vật, từ động vật? (b) Lương thực, thực phẩm nào có thể ăn sống, phải nấu chính? Hướng dẫn giải (a) Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: gạo, ngô, khoai lang, mía, các loại quả, đậu, dỗ, dầu thực vật, bơ, lạc, vừng, rau xanh, sắn. Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: mật ong, cá, thịt, trứng, mỡ lợn, sữa. (b) Lương thực, thực phẩm có thể ăn sống: Mía, các loại quả, mật ong, sữa, rau xanh Lượng thực, thực phẩm phải nấu chín: Gạo, ngô, khoai lang, cá, thịt, trứng, đậu – đỗ, dầu thực vật, bơ, mỡ lợn, lạc, vừng, rau xanh, sắn. Câu 2. [CD - SBT] Cho các từ/cụm từ: lương thực, thực phẩm, bảo quản, tươi sống, chế biến. Hãy chọn từ/cụm từ phù hợp điền vào chỗ .... Để hoàn thành các phát biểu sau: (a) Gạo, ngô, khoai, sắn là các loại ..(1).. chính ở Việt Nam. (b) Thịt, cá, tôm là các ..(2).. thường được dùng trong các bữa ăn hằng ngày. Chúng được ..(3).. để trở thành các món ăn. (c) Các thực phẩm ở dạng ..(4).. như thịt, cá cần được ..(5).. ở nhiệt độ thích hợp để bảo đảm an toàn cũng như tăng thời gian sử dụng. (d) các ..(6).., ..(7).. cung cấp năng lượng và các chất thiết yếu giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh. Hướng dẫn giải (a) (1) lương thực. (b) (2) thực phẩm, (3) chế biến. (c) (4) tươi sống, (5) bảo quản. (d) (6) lương thực, (7) thực phẩm. Câu 3. [CTST - SBT] Việt nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. (a) Gạo là lương thực hay thực phẩm? (b) Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam. (c) Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ? Hướng dẫn giải (a) Gạo là lương thực, cung cấp lượng lớn tin bột cho con người. (b) Khu vực sản xuất lúa gạo lớn nhất Việt Nam là Đồng bằng song Cửu long và Đồng bằng sông Hồng.
(c) Cần phải thu hoạch lúa đúng thời vụ để: - Đảm bảo hạt gạo có chất lượng tốt nhất; - Tránh bị hao phí thụ hoạch vì nếu thu hoạch vào lúa lúa chin quá thì hạt lúa rơi rụng ra đất rất nhiều. - Chuẩn bị đất, kịp thời làm vụ khác. Câu 4. [KNTT - SBT] Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau. A. Chất béo (1) Chúng có vai trò như nhiên liệu của cơ thể. Sự tiêu hóa chuyển hóa chúng thành một loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. B. Carbohydrate (2) Nhờ dự trữ chúng dưới da mà các chú gấu có thể chống rét trong mùa đông lạnh giá. C. Chất xơ (3) Chúng có trong nhiều bộ phận của cơ thể động vật và con người như tóc, cơ, máu, da,... D. Protein (4) Con người chỉ cần một lượng nhỏ nhóm chất này nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất. E. Vitamin (5) Chúng không cung cấp dinh dưỡng nhưng cần cho quá trình tiêu hóa. Hướng dẫn giải A – (2), B – (1), C – (5), D – (3), E – (4) Câu 5. [CD - SBT] Lương thực - thực phẩm tươi sống dễ bị hỏng, đặc biệt trong môi trường nóng ẩm. Thu thập một số thông tin về lương thực – thực phẩm phổ biến theo mẫu sau: STT Lương thực – thực phẩm Dấu hiệu hư hỏng Cách bảo quản 1 Gạo Biến đổi màu sắc, có mốc xanh trên bề mặt. Bảo quản trong chum, vại; đặt nơi khô thoáng, tránh ẩm 2 Thịt 3 Trứng 4 Cá 5 Rau 6 Trái cây Hướng dẫn giải STT Lương thực – thực phẩm Dấu hiệu hư hỏng Cách bảo quản 1 Gạo Biến đổi màu sắc, có mốc xanh trên bề mặt. Bảo quản trong chum, vại; đặt nơi khô thoáng, tránh ẩm 2 Thịt Biến đổi màu sắc, có mùi hôi, thịt mềm nhũn, chảy nước Bảo quản trong tủ lạnh 3 Trứng Chảy nước, có mùi thối Bảo quản trong tủ lạnh hoặc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc ánh nắng trực tiếp 4 Cá Biến đổi màu sắc, có mùi hôi, thịt mềm nhũn, chảy nước  Ướp đá hoặc muối  Bảo quản trong tủ lạnh 5 Rau Lá bị biến đổi màu (vàng úa), có mùi Bảo quản trong tủ lạnh 6 Trái cây Chảy nước, mềm nhũn, có mùi hôi  Sấy khô, ngâm đường hoặc muối  Bảo quản trong tủ lạnh
Câu 6. [CTST - SBT] Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết: (a) Khẩu phẩn ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào. (b) Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào. Hướng dẫn giải (a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải có đủ các chất dinh dưỡng; protein, lipid, carbohydrate, vitamin và chất khoáng. (b) Khẩu phần ăn hợp lí là khẩu phần ăn - Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng; - Đảm bảo đủ các thành phần dinh dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng; - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho nhu cầu của cơ thể. Câu 7. [CTST - SBT] Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350g carbohydrate, 100g lipid, 200g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lí chưa và giải thích rõ vì sao, biết: - Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, lipid là 80%, protein là 60%. - Nhu cầu dinh dưỡng của nam 13 – 15 tuổi là khoảng 2500 – 2600 kcal/ngày. - 1g carbohydrate tạo ra 4,3 kcal; 1gam lipidtao ra 9,3 kcal, 1gam protein tạo ra 4,1 kcal. Hướng dẫn giải - Khối lượng carbohydrate hấp thụ: 350 . 90% = 315 g. - Năng lượng sinh ra từ 315g carbohydrate: 315 . 4,3 = 1 354,5 kcal. - Khối lượng lipid hấp thụ: 100 . 80% = 80g. - Năng lượng sinh ra từ 80g lipid: 80 . 9,3 = 744 kcal. - Khối lượng protein hấp thụ: 200 . 60% = 120g. - Năng lượng sinh ra từ 120g protein: 120 . 4,1 = 492 kcal. - Tổng năng lượng hấp thụ trong ngày: 1 354,5 + 744 + 492 = 2 590,5 kcal. Như vậy, khẩu phần ăn của bạn Dũng là hợp lí vì đủ năng lượng và đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 8. [CD - SBT] Những lương thực – thực phẩm nào giảu các chất bột đường, chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng? Hãy kể tên những sản phẩm được chế biến từ các loại lương thực – thực phẩm đó. STT Các nhóm chất thiết yếu Lương thực – thực phẩm Sản phẩm chế biến Gạo Cơm, cháo, bánh,... 1 Chất bột, đường 2 Chất béo 3 Chất đạm 4 Vitamin và chất khoáng Hướng dẫn giải

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.