Content text CHỦ ĐỀ 10 - Dạng 3 - HS.docx
1 CHỦ ĐỀ 10. SINH THÁI HỌC DẠNG 3: HỆ SINH THÁI Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: (NB – Đề THPT Vũ Văn Hiếu – Nam Định) Khác hoàn toàn với bể cá thông thường chỉ bao gồm 2 thành phần chủ yếu là cá và nước, bể thủy sinh là một hệ môi trường sống toàn diện cho các loài thủy sinh vật dưới nước bao gồm: cá, tôm, tép, ốc, cây thủy sinh,… Bể thủy sinh chính là một hệ sinh thái thu nhỏ, có màu xanh tươi mát đặc trưng, các sinh vật tác động qua lại để cùng sinh sống và phát triển. Trong các nhận định dưới đây nhận định nào là ĐÚNG ? A. Bể thủy sinh có chứa các loài sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. B. Bể thủy sinh là một hệ sinh thái tự nhiên, được tạo ra và quản lí bởi con người C. Nguồn năng lượng chủ yếu cho bể thủy sinh thường là ánh sáng tự nhiên. D. Cân bằng sinh học trong bể thủy sinh không cần sự can thiệp của con người. Câu 2: (TH – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Việt Nam cũng đã nhập và nhân nuôi thành công nhiều giống vật nuôi F 1 như nhập giống bò BBB có nguồn gốc từ Bỉ, là giống bò thịt có nhiều đặc tính tốt nổi tiếng thế giới nhưng song cũng có những hạn chế của việc nhân, nuôi các giống nhập nội bởi lí do là A. giống bò cho năng suất và chất lượng cao nổi tiếng thế giới. B. thường phải mất thời gian để thích nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam, dễ mắc bệnh. C. giống bò có năng suất thấp, sản lượng sữa cao nổi tiếng thế giới. D. dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu ở Việt Nam. Câu 3: (NB – Đề THPT Nguyễn Huệ) Hệ sinh thái nào sau đây có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất? A. Ao nuôi cá. B. Cánh đồng lúa. C. Đầm nuôi tôm. D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 4: (TH – Đề THPT Nguyễn Huệ) Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoải đã xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các giai đoạn sau: Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b). B. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1). C. Quá trình diễn thế được mô tả ở sơ đồ này là diễn thế sinh thái nguyên sinh. D. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng dần. Câu 5: (NB – Đề THPT Văn Lang – Quảng Ninh) Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Duy trì đa dạng sinh học. II. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. III. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. IV. Sử dụng các loại phân bón vi sinh trong sản xuất nông nghiệp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Vườn chim độc đáo nằm trong rừng cây thưa ven hồ nước của Trường Đại học Nông - Lâm Bắc
3 D. sinh vật tiêu thụ, khí quyển, sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất. Câu 11: (TH – Đề THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa) Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển? (1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật (2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao (3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều (4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 12: (NB – Đề Sở Quảng Ninh) Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Con chuột. B. Vi khuẩn. C. Trùng giày. D. Cây lúa. Câu 13. (NB – Đề Sở Nghệ An) Chim sẻ sống ở môi trường A. đất. B. nước. C. sinh vật. D. trên cạn. Câu 14. (NB – Đề Sở Nghệ An) Trong hệ sinh thái đồng cỏ, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất? A. Châu chấu. B. Rắn. C. Giun đất. D. Cây cỏ. Câu 15: (NB – Đề Sở Bình Phước) Bảo tồn đa dạng sinh học là bảo vệ là quản lí A. cá thể, quần thể và quần xã sinh vật. B. nguồn gene và các loài sinh vật, các hệ sinh thái. C. các hóa thạch, sinh vật sống và sinh cảnh. D. nguồn gene, các hóa thạch và sinh vật sống. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo: Việc khai thác đá vôi ở một số vùng miền núi đã làm xói mòn đất, phá hủy rừng và làm giảm khả năng giữ nước của đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và hệ sinh thái. Câu 16: (NB – Đề Sở Hà Tĩnh) Đây là hậu quả của việc khai thác đá vôi ở một số vùng miền núi? A. Tăng độ phì nhiêu của đất. B. Làm xói mòn đất, giảm khả năng giữ nước của đất. C. Tăng mực nước ngầm. D. Tăng độ che phủ của rừng. Câu 17: (NB – Đề Sở Hà Tĩnh) Đất bị xói mòn đất và rừng bị phá hủy sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây? A. Suy giảm đa dạng sinh học. B. Tăng lượng khoáng dự trữ trong đất. C. Hình thành các loài sinh vật mới. D. Tăng khả năng phục hồi rừng tự nhiên. Câu 18: (NB – Đề THPT Bạch Đằng – Quảng Ninh) Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của A. hiện tại. B. hiện tại và tương lai. C. tương lai. D. quá khứ và hiện tại. Câu 19: (TH – Đề Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa) Hình tháp sau mô tả mối liên hệ về sinh khối của động vật phù du (zooplankton) và thực vật phù du (phytoplankton) trong một hệ sinh thái dưới nước. Sinh khối của động vật phù du cao hơn so với thực vật phù du là do A. thực vật phù du có tốc độ chuyển hóa cao, chu kì tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.