Content text 21. THPT HẬU LỘC 1 - THANH HÓA - LẦN 1 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT HẬU LỘC I ĐỀ THI THỬ TNTHPTQG KHỐI 12 LẦN I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 50 phút. (Đề thi gồm 4 trang). Họ, tên thí sinh:..................................................................... . Số báo danh ……. Lấy số Avôgađrô 2316,02.10() ANmol ; 191,6.10()eC , hằng số chất khí 8,31(/.)RJmolK ; 3,14 ; 0()()273TKtC ; 00()1,8()32tFtC PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án). Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu. B. Các phân tử khí ở rất gần nhau. C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. D. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Câu 2. Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng? A. Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật. B. Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại. C. Trong truyền nhiệt có sự truyền động nâng từ phân tử này sang phân tử khác. D. Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại. Câu 3. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? A. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng nên lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). B. Jun trên kilôgam (J/ kg). C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/ độ). Câu 5. Hệ thức UAQ với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận nhiệt và sinh công. B. Nhận công và nội năng giảm. C. Truyền nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và truyền nhiệt. Câu 6. Đổ nước đá vào trong một cốc thủy tinh (không thủng hay vỡ), một lát sau bên ngoài thành cốc xuất hiện những giọt nước. Những giọt nước này được hình thành là do quá trình A. ngưng kết. B. nóng chảy. C. đông đặc. D. ngưng tụ. Câu 7. Nội năng của vật trong hình nào sau đây đang giảm?
Câu 2. Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T. Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1 N. Góc hợp bởi hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của vectơ cảm ứng từ bằng bao nhiêu độ? Câu 3. Khi truyền nhiệt lượng J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm . Biết áp suất của khí là và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.Tính độ biến thiên nội năng của khí ra đơn vị MJ? Câu 4. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là Lấy g = 10 m/s 2 . Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao nhiêu kilomet để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? ( Làm tròn đến phần mười ) Câu 5. Bạn Lan đun nóng dầu ô liu trong một nồi nhôm có khối lượng 0,2 kg, nhiệt độ của dầu và nồi tăng từ 020C (nhiệt độ phòng) tới 060C trong 10 phút, hãy tính khối lượng dầu ô liu được đun nóng. Biết rằng nhiệt dung riêng của dầu và nồi nhôm lần lượt là 1970/. dcJkgK , 880/. ncJkgK , bếp điện có công suất 500W và hiệu suất của quá trình đun là 80%.( m tính theo (kg) và làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy ) Câu 6. Sự bay hơi của mồ hôi là một cơ chế quan trọng để điều hòa nhiệt độ ở một số động vật máu nóng. Khối lượng nước cần bay hơi từ da của một người đàn ông nặng 70 kg để nhiệt độ cơ thể anh ta hạ o1C là bao nhiêu? Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ cơ thể 37Co là 2,42 610 J/kg . Nhiệt dung riêng của cơ thể con người bình thường là 3480 J/kgK ( m tính theo (g) và làm tròn đến hàng đơn vị ) HẾT. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.