Content text UNIT 8. SPORTS AND GAMES.docx
UNIT 8. SPORTS AND GAMES LANGUAGE FOCUS Grammar Past simple Imperative Pronunciation Sound /e/ and /æ/ GRAMMAR I. THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn) 1. FORM (CẤU TRÚC) a. Động từ to be (was/ were) (+) KHẲNG ĐỊNH I/ she/ he/ it + was … You/we/they + were …. E.g. She was ill yesterday. Cô ấy bị ốm hôm qua. They were busy last night. Tối hôm qua họ bận. (-) PHỦ ĐỊNH I/ she/ he/ it + was + not You/we/they + were + not • Chú ý: was not = wasn’t were not = weren’t E.g. We weren't free last Sunday. Chủ nhật tuần trước chúng tôi không rảnh. He wasn’t here last week. Anh ấy không ở đây tuần trước. (?) NGHI VẤN Was +I/ she/ he/ it? Were + you/ we /they? E.g.
yesterday (ngày hôm qua) khoảng thời gian + ago in + thời gian trong quá khứ. E.g. two weeks ago: cách đây hai tuần. ten years ago: 10 năm trước. in 1990: vào năm 1990. in 2000: vào năm 2000. 3. CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ TRONG QUÁ KHỨ a. Động từ có quy tắc (regular verb): được thành lập bằng cách thêm đuôi ed vào sau động từ nguyên thể. E.g. work worked watch watched dance danced - Những động từ tận cùng bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm "ed". E.g. stop stopped - Những động từ kết thúc bằng "phụ âm + e", chúng ta chỉ cần thêm "d”. E.g. phone phoned hate hated translate translated - Những động từ kết thúc bằng "phụ âm + y”, chúng ta chuyển "y” thành “i" và thêm "ed”. E.g. study studied - Những động từ kết thúc bằng "nguyên âm + y”, giũ’ nguyên "y” và thêm "ed". E.g. play played stay stayed
b. Động từ bất quy tắc (irregular verb) học thuộc ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc. E.g. see saw buy bought go went • Cách phát âm đuôi "ed": Đuôi "ed” được phát âm theo ba cách khác nhau: - Sau các âm /t/ và /d/ phát âm là /id/ hoặc/əd/. E.g. wanted, decided.... - Sau các âm vô thanh (f, s, sh, ch, p, x, k) phát âm là /t/. E.g. washed, stopped - Sau các phụ âm và nguyên âm còn lại phát âm là /d/. E.g. lived, traveled II. IMPERATIVE (Câu mệnh lệnh) Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, ra lệnh hay yêu cầu người khác làm hay không làm một việc gì đó. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. Câu mệnh lệnh trực tiếp: • Đứng đầu câu là động từ nguyên mẫu không có "to", không có chủ ngữ. Trong câu có thể có kèm theo từ "please” ở đầu hoặc cuối câu thể hiện ý trang trọng, lịch sự. E.g. Enjoy your meal. Ăn ngon miệng nhé. Stop talking and open your books. Ngừng nói chuyện và mở sách ra. Be quiet, please. Làm ơn trật tự nào. Stop here, please. Làm ơn dừng tại đây. • Đứng đầu câu là một danh từ riêng hoặc đại từ nhằm xác định cụ thể đối tượng được nói đến trong câu mệnh lệnh. E.g. Mary, hurry up.