PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text chuong-3-dong-dien-trong-cac-mt.docx

Trang 1 DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A. PHẦN LÝ THUYẾT + Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích được dựa trên sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do. + Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí cân bằng ở các nút mạng và truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là nguyên nhân gây ra điện trở của dây dẫn kim loại và tác dụng nhiệt. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. Chú ý: Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng chuyến dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường. • Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ: 01tt Trong đó: + σ: hệ số nhiệt điện trở (K -1 ) + ρ 0 : điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t 0 • Suất điện động của cặp nhiệt điện: 12E.T.TT Trong đó: + 12TT là hiệu nhiệt độ giữa đầu nóng và đầu lạnh; + α T là hệ số nhiệt điện động Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng không. B. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Câu 1. Hạt tải điện trong kim loại là? A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 2. Hạt tải điện trong kim loại là A. các electron của nguyên tư. B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử. C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể. D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. Chương III
Trang 2 Câu 3. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kím loại nở dài ra Câu 4. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng cua A. các ion dương cùng chiều điện trường. B. các ion âm ngược chiều điện trường. C. các electron tự do ngược chiều điện trường. D. các prôtôn cùng chiêu điện trường. Câu 5. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng. B. do các electron dịch chuyển quá chậm. C. do các ion dương va chạm với nhau. D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau. Câu 6. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào A. chiều dài của vật dẫn. B. chiều dài và tiết diện vật dẫn. C. tiết diện của vật dẫn. D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại? A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng. B. Hạt tải điện là các ion tự do. C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm. D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 8. Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cT nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim) A. tăng đến vô cực B. giảm đến một giá trị khác không. C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không. D. không thay đổi. Câu 9. Các kim loại đều A. dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ. B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đối theo nhiệt độ giống nhau. Câu 10. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dần, điện trở của nó A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm. C. bằng không. D. có giá trị dương xác định Câu 11. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng? A. Kim loại là chất dẫn điện. B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 710m. C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.
Trang 3 Câu 12. Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng? A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau ( 12TT ) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện. B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng có nhiệt độ cao hơn. C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ 12TT giữa hai mối hàn nóng và lạnh. D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT 1.C 2.D 3.C 4.C 5.A 6.D 7.B 8.C 9.B 10.C 11.B 12. B C. CÁC DẠNG BÀI TẬP Phương pháp chung + Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm: U I R + Sự phụ thuộc của điện trở, điện trở suất vào nhiệt độ: 0000RR1tt;1tt + Suất điện động nhiệt điện: ntT21TT VÍ DỤ MINH HỌA Câu 13. Một dây bạch kim ở 20C có điện trở suất 810,6.10.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở 1120C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 33,9.10K. A. 856,9.10.m. B. 845,5.10.m. C. 856,1.10.m. D. 846,3.10.m. Lời giải + 838001tt10,6.1013,9.1011202056,1.10m  Chọn C Câu 14. Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại, tìm công thức xác định sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở của một dây kim loại có độ dài ℓ và tiết diện đều S. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ ta xét, độ dài và tiết diện của dây kim loại không thay đổi. Lời giải Từ công thức: RS R Sℓ ℓ Mà: 000000RSRS1tt1ttRR1tt  ℓℓ Câu 15. Một bóng đèn 220V100W có dây tóc làm bằng Vonfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là o2000C. Biết nhiệt độ của môi trường là o20C và hệ số nhiệt điện trở của
Trang 4 Vonfram là 314,5.10K. Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là A. 560 và 56,9. B. 460 và 45,5. C. 484 và 48,84. D. 760 và 46,3. Lời giải + Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: 222 dd d d UU220 PR484 RP100 + 30000RR1tt484R14,5.10200020R48,84  Chọn C Câu 16. Một bóng đèn 220V40W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở o 20C là 0R12. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là 314,5.10K. Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường A. o2020C. B. o2220C. C. o2120C. D. o1980C. Lời giải + Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: 222 dd d d UU220 PR1210 RP40 + 30000RR1tt1210R14,5.10t20t2020C  Chọn A Câu 17. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm o250C và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này. A. 10,004K. B. 10,002K. C. 10,04K. D. 10,005K. Lời giải + 1221 1 R 1tt21.2500,004K R   Chọn A Câu 18. Dây tóc của bóng đèn 220V200W khi sáng binh thường ở nhiệt độ o2500C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở o100C. Hệ số nhiệt điện trở  và điện trở 0R của dây tóc ở o100C lần lượt là A. 314,1.10Kvà 22,4 . B. 314,3.10Kvà 45,5 . C. 314,1.10Kvà 45,5 . D. 314,3.10Kvà 22,4 . Lời giải + Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: 222 dd d d UU220 PR242 RP200 1 R R22,4 10,8 + 31221 1 R 1tt10,8125001004,1.10K R   Chọn A

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.