PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 6. Bài - Định luật tuần hoàn - ý nghĩa (Đã sửa).docx

I. NỘI DUNG 1. Định luật tuần hoàn Bảng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN 2. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học  Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại. Từ đó, có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó. 2.1. Mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử 7 BÀI ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ví dụ 1: Từ cấu tạo nguyên tử (cấu hình e)  Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Cho nguyên tố chlorine Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 Hướng dẫn giải Vị trí của nguyên tố chlorine trong bảng tuần hoàn: - Ô thứ 17 vì có Z = 17 hay có 17e. - Chu kì 3 vì có 3 lớp electron. - Nhóm A vì có e cuối cùng thuộc phân lớp p. - Nhóm VIIA vì có 7 e lớp ngoài cùng. Ví dụ 2: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn  cấu tạo nguyên tử (cấu hình electron). Cho biết nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Hãy lí luận để viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố S và cho biết cấu tạo nguyên tử S ? Hướng dẫn giải * Lí luận tìm cấu hình electron của S: - S ở chu kì 3  S có 3 lớp electron. - S thuộc nhóm A  S có e cuối cùng thuộc phân lớp s hoặc p. - S thuộc nhóm VIA  S có 6e hóa trị. - Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 * Cấu tạo nguyên tử S có: - 16 proton, 16 electron (do số proton = số electron = Z). - 3 lớp electron (do số lớp electron bằng số thứ tự chu kì). - 6 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm A). 2.2. Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố (Khi biết Z  cấu hình electron  tính chất cơ bản của nguyên tố) - Tính kim loại, phi kim - Hóa trị cao nhất đối với oxygen - Công thức oxide cao nhất. - Tính chất của oxide cao nhất - Công thức hydroxide tương ứng - Tính chất hydroxide tương ứng Ví dụ: Cho biết nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3. Hãy cho biết tính chất của tố sulfur (S) Hướng dẫn giải - S là phi kim (vì ở nhóm VIA)
- Hóa trị cao nhất đối với oxygen: VI - Công thức oxide cao nhất: SO 3 - Tính chất của oxide cao nhất: acidic oxide - Công thức hydroxide tương ứng: H 2 SO 4 - Tính chất hydroxide tương ứng: acid mạnh 2.3. So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Ví dụ: So sánh tính phi kim của p (Z = 15) với N (Z = 7) và s (Z = 16). Hướng dẫn giải Nguyên tố p và N cùng nhóm nên N có tinh phi kim mạnh hơn p, p và s cùng chu kì nên p có tính phi kim yếu hơn s. Hình. Sơ đồ mối quan hệ giữa cấu hình electron, vị trí và tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn TÓM TẮT LÝ THUYẾT
PHẦN II: BÀI TẬP 1. Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn? A. IIA    B. IIB    C. IA    D. IB Câu 2. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là. A. 14    B. 16    C. 33    D. 35 Câu 3. Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 . Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng? A. L và M đều là những nguyên tố kim loại. B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. C. L và M đều là những nguyên tố s.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.