Content text OSCE Nội Tiết.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NỘI TIẾT Có giải đề OSCE 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NỘI TIẾT (Có giải đề OSCE) Tình trạng ôn Đã sửa MỤC LỤC Phần 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1-1 — Đái tháo thường Phần 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 11 Đái tháo thường 111 Chẩn đoán 112 Điều trị bệnh đái tháo đường 113 Điều trị biến chứng cấp đái tháo đường 12 Hạ đường huyết 13 Bệnh lý tuyến giáp 131 Tiếp cận bướu giáp 132 Chẩn đoán cường giáp 133 Điều trị Basedow 14 Hội chứng Cushing Suy thượng thận do thuốc 141 Chẩn đoán hội chứng Cushing 142 Chẩn đoán suy thượng thận do thuốc Phần 2. GIẢI ĐỀ OSCE 21 Có BAREM chuẩn 22 Chưa có BAREM chuẩn Tự giải)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NỘI TIẾT Có giải đề OSCE 2 1-1-1 - Chẩn đoán Chẩn đoán: 1 Biến chứng cấp / mạn của đái tháo đường, 2 đái tháo đường, 3 típ 1 / típ 2 / thai kỳ / thể hiếm Ví dụ: Bệnh thận đái tháo đường, đái tháo đường típ 2 Bước 1 xác định bệnh nhân có đái tháo đường đối với người chưa được chẩn đoán đái tháo đường trước đó Có 2 tình huống cần thực hiện test tầm soát đái tháo đường Bệnh nhân đến khám vì hội chứng 4 nhiều: Uống nhiều, khát nhiều, ăn nhiều, sụt cân nhiều Bệnh nhân đi khám sức khỏe định kỳ có yếu tố nguy cơ của đái tháo đường Mọi đối tượng có BMI 23 kg/m2 Châu Á có 1 trong các yếu tố nguy cơ sau: 1/ Gia đình ĐTĐ hàng trực hệ 2/ Thuộc sắc dân nguy cơ cao: Không có Đông Nam Á 3/ Tiền sử bệnh mạch vành 4/ HA 130/80 mmHg hoặc đang điều trị tăng huyết áp 5/ HDLc 35 mg/dL hoặc TG 250 mg/dL 6/ Hội chứng buồng trứng đa nang 7/ Ít vận động 8/ Hội chứng đề kháng Insulin (béo phì, dấu gai đen) Chẩn đoán đái tháo đường dựa vào tiêu chuẩn ADA 2022 2024 Update không thay đổi) — chỉ cần thỏa 1 trong 4 điều kiện sau 1 HbA1c 6,5% được thực hiện định lượng bởi phòng thí nghiệm được chứng nhận bởi NGSP 2 Đường huyết đói 126 mg/dL 7,0 mmol/L thực hiện ít nhất 2 lần ở hai thời điểm cách nhau 1 tuần 3 Đường huyết 2 giờ sau test dụng nạp 75 gram Glucose OGTT 200 mg/dL 11,1 mmol/L ít nhất 2 lần ở hai thời điểm cách nhau 1 tuần 4 Đường huyết bất kỳ 200 mg/d: 11,1 mmol/L và có đầy đủ hội chứng 4 nhiều Trường hợp thực hiện một mẫu máu 2 trong 3 xét nghiệm 1, 2, 3 có một kết quả bình thường và một kết quả bất thường → thực hiện lại xét nghiệm có kết quả bất thường Bước 2 xác định đái tháo đường típ mấy Lâm sàng nội chỉ yêu cầu phân biệt giữa đái tháo đường típ 1 và đái tháo đường típ 2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NỘI TIẾT Có giải đề OSCE 3 Đái tháo đường típ 1 Lâm sàng bệnh nhân trẻ tuổi 30 tuổi), thể trạng gầy ốm suy kiệt, có thể có 1 số bệnh tự miễn kèm theo Cận lâm sàng: Định lượng insulin máu giảm, định lượng peptide C giảm Tiền căn: Lưu ý tiền căn bệnh nhân buộc phải sử dụng insuline ở độ tuổi rất nhỏ Đái tháo đường típ 2 Lâm sàng bệnh nhân thường lớn tuổi 30 tuổi) nhưng cũng gặp ở tuổi trẻ, cả trẻ em, thể trạng thừa cân và béo phì (hơn 80%, thường có hội chứng chuyển hóa và/hoặc các yếu tố nguy cơ Cận lâm sàng: Định lượng insulin máu có tăng nhẹ, định lượng peptode C bình thường hoặc tăng Tiền căn: Lưu ý tiền căn bệnh nhân không dùng thuốc chích, thậm chí tự mua thuốc uống và vẫn sống khỏe Bước 3 xác định biến chứng của đái tháo đường Biến chứng của đái tháo đường — gồm 1 biến chứng cấp, và, 2 biến chứng mạn Biến chứng cấp DKA Lâm sàng — bệnh sử cấp, đủ hội chứng 4 nhiều, kèm các triệu chứng tiêu hóa (nôn, đau bụng giả viêm phúc mạc, chán ăn), kèm theo dấu hiệu thần kinh (mệt mỏi, đau đầu, nhìn mờ) — khám thấy dấu mất nước (niêm khô, da khô, mạch nhanh, huyết áp hạ, thiểu niệu hoặc vô niệu), và suy giảm ý thức (lú lẫn, lơ mơ, hôn mê) Cận lâm sàng — bệnh nhân khi bấm đường huyết tăng cao 250 mg/dL, toan chuyển hóa trên khí máu động mạch, tăng anion gap 14, BUN và creatinine tăng — cetone huyết thanh và cetone niệu tăng, Hct tăng, bạch cầu tăng do cô đặc máu hoặc nhiễm khuẩn Phân độ