Content text KNTT_K12_Bài 3_Bảo hiểm xã hội (BT ĐÚNG-SAI).doc
Trang 1/9 – Bài3 Câu 1: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng do A. đoàn thể thực hiện. B. Nhà nước thực hiện. C. Công đoàn thực hiện D. người dân thực hiện. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu đủ điều kiện có thể được hưởng chế độ A. trợ cấp đi lại. B. trợ cấp thất nghiệp. C. trợ cấp lưu trú. D. trợ cấp thai sản. Câu 3: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là A. bảo hiểm thân thể. B. bảo hiểm xã hội tự nguyện. C. bảo hiểm xã hội bắt buộc. D. bảo hiểm tài sản. Câu 4: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm, đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động dựa trên cơ sở mức đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội của người lao động trước đó là loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm dân sự. C. Bảo hiểm con người. D. Bảo hiểm thương mại. Câu 5: Cơ sở để người tham gia bảo hiểm y tế được nhận quyền lợi bảo hiểm là căn cứ vào A. thời gian tham gia bảo hiểm. B. mức đóng quỹ bảo hiểm y tế. C. tình trạng bệnh tật mắc phải. D. độ tuổi tham gia bảo hiểm. Câu 6: Chủ thể của loại hình bảo hiểm xã hội là do A. các doanh nghiệp tư nhân. B. tổ chức thương mại. C. nhà đầu tư nước ngoài. D. Nhà nước tổ chức. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Huy động vốn dài hạn. B. Thúc đẩy tín dụng đen. C. Ổn định tài chính cá nhân. D. Giảm lao động thất nghiệp. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, cơ quan bảo hiểm xã hội không phải chi trả loại trợ cấp nào dưới đây đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? A. trợ cấp bệnh nghề nghiệp. B. trợ cấp tử tuất. C. trợ cấp lưu trú. D. trợ cấp tai nạn lao động. Câu 9: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng gồm những loại hình nào dưới đây? A. Vận động và tự nguyện. B. Tự nguyện và cưỡng chế. C. Bắt buộc và vận động. D. Tự nguyện và bắt buộc. Câu 10: Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội là bị ốm đau hoặc nghỉ thai sản, nếu đủ điều kiện họ sẽ được nhận A. tiền trợ cấp theo quy định. B. toàn bộ số tiền đã đóng. C. bảo hiểm thất nghiệp. D. chi phí khám chữa bệnh. Câu 11: Thông qua việc thu phí bảo hiểm trước khi rủi ro được bảo hiểm xảy ra sẽ giúp huy động được yếu tố nào dưới đây để phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội? A. Những cá nhân tài năng. B. Các loại hình tín dụng đen. C. Nguồn vốn nhàn dỗi. D. Nhiều lao động thất nghiệp. Câu 12: Một trong những mục đích của người tham gia bảo hiểm là nhằm A. phải nộp phí bảo hiểm. B. được đóng phí bảo hiểm. C. được từ chối trách nhiệm. D. được bồi thường thiệt hại. Câu 13: Về mặt kinh tế, một trong những vai trò của bảo hiểm góp phần giúp các cá nhân và tổ chức tham gia bảo hiểm
Trang 2/9 – Bài3 A. ngày càng lệ thuộc vào nhau. B. ổn định được nguồn tài chính. C. thu được nhiều lợi nhuận. D. chiếm đoạt tài sản của nhau. Câu 14: Đặc điểm chung của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp đó là đều do A. Hộ gia đình đứng ra tổ chức. B. Nhà nước đứng ra tổ chức. C. doanh nghiệp tư nhân tổ chức. D. doanh nghiệp nước ngoài tổ chức. Câu 15: Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế là khi không may bị ốm đau, hay xảy ra tai nạn họ sẽ nhận được A. trợ cấp thai sản, ốm đau. B. tiền mặt để chi tiêu hàng ngày. C. thanh toán khám, chữa bệnh. D. lương hưu hành tháng. Câu 16: Anh A đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới cho chiếc xe máy mà mình đang sử dụng. Bác A đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm thương mại. C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm thất nghiệp. Câu 17: Loại hình dịch vụ trong đó có sự cam kết bồi thường giữa bên cung cấp bảo hiểm với bên tham gia bảo hiểm về những rủi ro, thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhằm mục đích ổn định kinh tế cho người tham gia và hướng tới đảm bảo an sinh xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Thất nghiệp. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Bảo hiểm. D. Phát triển kinh tế. Câu 18: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây, trong đó hoạt động của tổ chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm đã được hai bên kí kết. A. Bảo hiểm ý tế. B. Bảo hiểm thất nghiệp. C. Bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 19: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và A. cơ quan quản lý lao động. B. thân nhân người lao động. C. người sử dụng lao động. D. người đào tạo lao động. Câu 20: Đối với ngân sách nhà nước, một trong những vai trò của bảo hiểm là góp phần giúp cho ngân sách nhà nước A. không bị thâm hụt. B. ổn định và tăng thu. C. mất cân đối thu chi D. chi tiêu nhiều hơn. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm tự nguyện chỉ được nhận quyền lợi bảo hiểm nào dưới đây? A. Bệnh nghề nghiệp. B. Chế độ thai sản. C. Tai nạn lao động. D. Chế độ tử tuất. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu đủ điều kiện có thể được hưởng chế độ A. trợ cấp ăn trưa B. trợ cấp học tập. C. công tác phí. D. trợ cấp ốm đau. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. Tăng thu ngân sách nhà nước. C. Mở rộng hội nhập quốc tế. D. Tạo ra nhiều việc làm mới. Câu 24: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bảo hiểm? A. Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm mang tính kinh doanh. B. Bảo hiểm hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít". C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không mang tính kinh doanh. D. Bảo hiểm được thành lập dựa trên đóng góp tự nguyện của xã hội. Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm?
Trang 3/9 – Bài3 A. Tham gia bảo hiểm xã hội sẽ giúp mỗi cá nhân tham gia được an tâm tài chính khi về già. B. Bảo hiểm thất nghiệp chỉ có ý nghĩa đối với người bị mất việc làm thời kì dịch bệnh. C. Bảo hiểm tài sản giúp doanh nghiệp bảo đảm về tài sản và ổn định sản xuất kinh doanh. D. Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm mục tiêu xã hội. Câu 26: Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm thất nghiệp là khi họ bị mất việc nếu đủ điều kiện họ sẽ nhận được A. lương hưu hàng tháng. B. phí bảo hiểm đã đóng. C. tiền trợ cấp thất nghiệp. D. trợ cấp khám chữa bệnh. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, cơ quan bảo hiểm xã hội không phải chi trả loại trợ cấp nào dưới đây đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? A. trợ cấp ốm đau. B. trợ cấp đi lại. C. trợ cấp hưu trí. D. trợ cấp thai sản. Câu 28: Chủ thể của loại hình bảo hiểm thất nghiệp là do A. Nhà nước thực hiện. B. người dân thực hiện. C. Công đoàn thực hiện D. đoàn thể thực hiện. Câu 29: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực A. Văn hóa xã hội. b. An sinh xã hội. d. Phúc lợi xã hội. B. Chăm sóc sức khỏe. Câu 30: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Bảo hiểm y tế hỗ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách nhà nước. B. Thị trường bảo hiểm Việt Nam hoạt động còn mang tính tự phát không có sự quản lý C. Bảo hiểm thất nghiệp bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị mất việc D. Bảo hiểm xã hội giúp người lao động nhanh chóng khắc phục tổn thất về vật chất và tinh thần Câu 31: Trong vấn đề giải quyết việc làm, việc mở rộng và đa dạng hóa các loại hình bảo hiểm sẽ góp phần A. tăng tỉ lệ thất nghiệp thường xuyên. B. đưa thị trường việc làm bị thu hẹp. C. làm mất cân đối cung cầu lao động. D. tạo ra ngày càng nhiều việc làm mới. Câu 32: Xét về mặt quan hệ dân sự, bảo hiểm là một A. dịch vụ ngân hàng. B. dịch vụ tín dụng. C. dịch vụ tài chính. D. dịch vụ tiền tệ. Câu 33: Một trong những đặc điểm của loại hình bảo hiểm thương mại là có A. tính không hoàn lại. B. tính bắt buộc. C. tính kinh doanh. D. tính rủi ro cao. Câu 34: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều A. là một loại hình của dịch vụ tài chính. B. có độ rủi ro cao và không nên tham gia. C. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt. D. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia. Câu 35: Đối với mỗi cá nhân, khi không may gặp rủi ro, việc tham gia bảo hiểm sẽ giúp các cá nhân A. được hỗ trợ trọn đời. B. được hoàn trả đầy đủ. C. đổi vận may mắn. D. ổn định tài chính. Câu 36: Bạn A học sinh lớp 10 trường THPT X không may bị tai nạn giao thông phải nhập viện điều trị một tháng. Sau khi ra viện, bạn A được cơ quan bảo hiểm thanh toán toàn bộ chi phí điều trị và phẫu thuật theo quy định. Bạn A đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm y tế.
Trang 4/9 – Bài3 Câu 37: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây nhằm bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm theo quy định. A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm con người. C. Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 38: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bảo hiểm? A. Bảo hiểm chia sẻ tổn thất cho những người tham gia, theo nguyên tắc “số đông bù số ít”. B. Người tham gia bảo hiểm chuyển giao rủi ro cho tổ chức bảo hiểm trên cơ sở đóng phí. C. Khi rủi ro xảy ra, người tham gia bảo hiểm sẽ được bồi ngay số tiền đã thiệt bị thiệt hại. D. Tham gia bảo hiểm giúp các cá nhân, nhanh chóng ổn định đời sống vật chất, tinh thần. Câu 39: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Bảo hiểm xã hội giúp người lao động khắc phục toàn bộ các rủi ro. B. Bảo hiểm góp phần huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. C. Bảo hiểm giúp các cá nhân, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. D. Bảo hiểm giúp con người chuyển giao rủi ro khắc phục hậu quả tổn thất. Câu 40: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm người lao động và A. người sử dụng lao động. B. thân nhân người lao động. C. người đào tạo lao động. D. cơ quan quản lý lao động. Câu 41: Cơ sở pháp lý để thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia bảo hiểm thương mại là dựa vào A. địa vị người tham gia bảo hiểm. B. hậu quả của người được bảo hiểm. C. hợp đồng bảo hiểm giữa hai bên. D. quy mô của công ty bảo hiểm. Câu 42: Về mặt tài chính, khi các doanh nghiệp tham gia các loại hình bảo hiểm sẽ giúp doanh nghiệp được A. thâu tóm thị trường. B. miễn các loại thuế. C. ổn định và an toàn. D. xuất khẩu ưu đãi. Câu 43: Ông M được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm thất nghiệp. Câu 44: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do Nhà nước thực hiện; theo đó, người tham gia bảo hiểm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khoẻ nếu không may xảy ra tai nạn hoặc bệnh tật? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm con người. C. Bảo hiểm xã hội D. Bảo hiểm thất nghiệp. Câu 45: Một trong những đặc điểm của loại hình bảo hiểm thương mại là dựa trên nguyên tắc nào dưới đây giữa người tham gia bảo hiểm và tổ chức tiến hành bảo hiểm? A. Bắt buộc. B. Cưỡng chế. C. Quyền uy. D. Tự nguyện. Câu 46: Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội là khi hết tuổi lao động, nếu đủ điều kiện họ sẽ được nhận A. tiền trợ cấp thất nghiệp. B. số tiền đã đóng bảo hiểm. C. tiền lương hưu hàng tháng. D. tiền hỗ trợ khi về già. Câu 47: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm tự nguyện chỉ được nhận quyền lợi bảo hiểm nào dưới đây? A. Chế độ ốm đau. B. Chế độ thai sản. C. Tai nạn lao động. D. Chế độ hưu trí. Câu 48: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với mỗi cá nhân và gia đình? A. Ổn định vật chất, tinh thần. B. Chia sẻ khi gặp rủi ro.