Content text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 10).docx
D. Na(s) + 2H 2 O NaOH(aq) + H 2 (g) 0 r298ΔH = −367,50 kJ. Câu 12. Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng ( o r298H ) nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt có o r298H > 0. B. Phản ứng thu nhiệt có o r298H > 0. C. Phản ứng tỏa nhiệt có o r298H = 0. D. Phản ứng thu nhiệt có o r298H = 0. Câu 13. Cho các phản ứng sau: (a) Phản ứng phân huỷ NH 4 Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH 3 (g). (b) Phản ứng thuỷ phân collagen thành gelatin diễn ra khi hầm xương động vật. (c) Phản ứng nung clinker xi măng. (d) Đốt khí gas trên bếp gas. Số phản ứng toả nhiệt là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: CO(g) + 1/2O 2 (g) CO 2 (g) 0 r298H = –283,0 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO 2 : 0 f298H [CO 2 (g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là A. –110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. –141,5 kJ. D. –221,0 kJ. Câu 15. Cho các phát biểu sau: (a) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …). (b) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng. (c) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi. (d) Sau giai đoạn khơi mào, các phản ứng thu nhiệt không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng. Trong các phát biểu trên, những phát biểu sai là A. (a), (b). B. (b), (d). C. (b), (c). D. (a), (d). Câu 16. Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H 2 (g) + Cl 2 (g) → 2HCl(g) theo năng lượng liên kết là A. E b (H–H) + E b (Cl – Cl) – 2.E b (H–Cl). B. E b (H–H) + E b (Cl–Cl) – E b (H–Cl). C. 2.E b (H–Cl) – E b (H–H) – E b (Cl–Cl). D. E b (H–Cl) – E b (H–H) – E b (Cl–Cl). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine (Cl 2 ) có thể điều chế bằng cách cho KMnO 4 (s) hoặc MnO 2 (s) tác dụng với dung dịch HCl đặc. Khi đó xảy ra các phản ứng: (1) KMnO 4 (s) + HCl (aq) → KCl(aq) + MnCl 2 (aq) + Cl 2 (g) + H 2 O(l) (2) MnO 2 (s) + HCl (aq) → MnCl 2 + Cl 2 (g) + H 2 O(l) a. Trạng thái oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO 4 là +7; trong hợp chất MnO 2 là +4. b. Trong phản ứng (1), KMnO 4 là chất oxi hóa; HCl vừa là chất khử vừa là chất môi trường. c. Để có thể điều chế được 0,5 mol khí chlorine (Cl 2 ) theo phản ứng (1) cần dùng tối thiểu 15,8 gam KMnO 4 . d. Với cùng khối lượng ban đầu, MnO 2 tạo được lượng khí Cl 2 lớn hơn so với KMnO 4 . Câu 2. Acetylene thường được dùng làm nhiên liệu ví dụ đèn xì oxygen – acetylene dùng để hàn cắt kim loại. Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên cũng được sử dụng làm nhiên liệu. Methane và acetylene cháy theo phương trình hóa học sau: (1) CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (2) 2C 2 H 2 (g) + 5O 2 (g) → 4CO 2 (g) + 2H 2 O (g) Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất CH 4 (g) C 2 H 2 (g) CO 2 (g) H 2 O(g)
–74,6 227,4 –393,5 –241,8 a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (2) là –2512,4 kJ. b. Nếu xét cùng số mol thì lượng nhiệt tỏa ra từ C 2 H 2 gấp CH 4 xấp xỉ 3,131 lần. c. Nếu xét cùng khối lượng thì lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy CH 4 gấp C 2 H 2 xấp xỉ 1,038. d. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (1) là –802,5 kJ. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Lactic acid là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Đặc biệt khi con người tham gia vào các hoạt động mạnh, cơ thể không cung cấp đủ oxygen thì glucose sẽ được chuyển hóa thành acid lactic để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình: C 6 H 12 O 6 (aq) → 2C 3 H 6 O 3 (aq) o r298H = –150 kJ Nếu một người tham gia chạy bộ trong một khoảng thời gian cần 300 kcal thì khối lượng lactic acid được tạo ra từ quá trình chuyển hóa glucose là bao nhiêu gam? Biết 1 cal = 4,183 J và cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào quá trình chuyển hóa glucose thành lactic acid (làm tròn đến phần mười). Câu 2. Hoà tan m gam kim loại Al vào dung dịch HNO 3 (dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được muối nitrate của kim loại R; 2,479 L hỗn hợp khí NO và N 2 (ở đkc) có tỉ khối so với H 2 là 14,4. Tính m. PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇌ 2NH 3 (g) a) Tính giá trị 0 r298H của phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau: Liên kết N ≡ N H - H N – H E b (kJ/mol) 945 436 391 b) Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH 3 (g). Câu 2. Một số loai xe ôtô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa môt lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN 3 ), được gọi là túi khí. Khi có va cham xảy ra mạnh sodium azide bị phân hủy rất nhanh, giải phóng khí N 2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định đây có phải phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong NaN 3 ? Câu 3. Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 2,0 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 88% carbon và 0,8% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng: 0 to 22r298C(s)O(g)CO(g)H393,5kJ/mol 0 to 22r298S(s)O(g)SO(g)H296,8kJ/mol Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3,6.10 3 kJ)? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.