Content text 98. Sở GDĐT Vũng Tàu (Lần 2) - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 126 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nhúng đầu que đốt bằng platium đã được rửa sạch bằng nước vào dung dịch lithium chloride (LiCl) bão hoà rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu A. tím nhạt. B. xanh lam. C. vàng. D. đỏ tía. Câu 2: Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được polypropylene? A. CH 2 =CH–CH 3 . B. CH 2 =CH 2 . C. CH 2 =CH–Cl. D. CH 2 =CH–C 6 H 5 . Câu 3: Nguyên tố potassium (K) có số hiệu nguyên tử là 19. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion K + là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 1 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 . Câu 4: Cho các chất sau: CH3COOH (1), CH3CH2COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. (1) > (3) > (4) > (2). B. (3) > (1) > (4) > (2). C. (2) > (1) > (4) > (3). D. (3) > (1) > (2) > (4). Câu 5: Thực hiện phản ứng sau: 2[Fe(CN) 6 ] 4 - (X) + Cl 2 → 2[Fe(CN) 6 ] 3- (Y) + 2Cl - . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X và Y đều có dạng hình học bát diện. B. Phản ứng chuyển X thành Y thuộc loại phản ứng thế phối tử. C. Phản ứng trên là một phản ứng oxi hóa – khử. D. Ion trung tâm của X và Y lần lượt là Fe 2+ và Fe 3+ . Câu 6: Nhúng thanh kẽm (Zn) và thanh đồng (Cu) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nối 2 thanh với nhau bằng dây dẫn như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí thoát ra ở 2 điện cực là khí hydrogen. B. Nếu không có sợi dây dẫn nối 2 điện cực với nhau thì thanh Zn sẽ không bị ăn mòn. C. Cực âm gọi là cathode do xảy ra quá trình nhường electron. D. Thanh Zn bị mòn dần, đồng thời xuất hiện dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. Câu 7: Công thức cấu tạo thu gọn của methylpropionate là A. CH 3 COOCH 2 CH 3 . B. CH 3 CH 2 COOCH 3 . C. CH 3 CH 2 COOC 6 H 5 . D. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 . Câu 8: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) -0,76 -0,44 +0,34 +0,80 Pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử nào trong số các cặp trên có sức điện động chuẩn bằng 1,24 V? A. Fe-Cu. B. Zn-Fe. C. Zn-Ag. D. Fe-Ag. Câu 9: Cho các phát biểu sau về nước cứng:
(a) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi. (b) Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay. (c) Vôi tôi có thể được dùng để làm mềm nước cứng toàn phần. (d) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng. (đ) Nước mềm không gây nhiều tác hại như nước có tính cứng vĩnh cửu hay nước cứng toàn phần. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 10: Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau: CH 3 COOR + NaOH → CH 3 COONa + ROH (∗) Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn (3) là phản ứng acid-base theo bronsted – Lowry. B. Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR. C. Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết π hình thành liên kết σ. D. Phản ứng (∗) là phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm. Câu 11: Một loại phân bón cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitrogen, có vai trò thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, giúp cây đẻ nhánh khỏe, ra lá nhiều, có khả năng quang hợp tốt,… làm tăng năng suất cây trồng. Loại phân đó là : A. phân lân. B. phân kali. C. phân đạm. D. phân vi lượng. Câu 12: Khí X làm đục nước vôi trong (Ca(OH) 2 ) và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Khí X là : A. CO 2 . B. SO 2 . C. H 2 S. D. Cl 2 . Câu 13: "Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của …(1)… đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li …(2)…". Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) để được phát biểu đúng lần lượt là : A. dòng điện xoay chiều, ở dạng khí. B. dòng điện một chiều, nóng chảy. C. dòng điện một chiều, ở dạng khí. D. dòng điện xoay chiều, nóng chảy. Câu 14: Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn – Cu là: Zn(s) + Cu 2+ (aq) → Zn 2+ (aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là : A. Cu 2+ (aq) + 2e → Cu(s). B. Cu(s) → Cu 2+ (aq) + 2e. C. Zn 2+ (aq) + 2e → Zn. D. Zn(s) → Zn 2+ (aq) + 2e. Câu 15: Cho công thức cấu tạo dạng mạch vòng α-glucose như sau : Nhóm –OH hemiacetal trong α-glucose liên kết với nguyên tử carbon số mấy ? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 16: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc 2 ? A. Trimethylamine. B. Ethylamine. C. Aniline. D. Dimethylamine. Câu 17: Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng ester hoá ? A. CH 3 COOH + CH 3 OH ⇋ CH 3 COOCH 3 + H 2 O. B. C 17 H 35 COONa + HCl → C 17 H 35 COOH + NaCl. C. CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH.
D. CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O. Câu 18: Dung dịch nào sau đây làm giấy quỳ tím đổi sang màu xanh ? A. Glutamic acid. B. Methylamine. C. Lysine. D. Aniline. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: EDTA (EthyleneDiamineTetraAcetic Acid) là một aminopolycarboxylic acid có công thức cấu tạo ở hình (1). Trong hóa học phân tích, EDTA được sử dụng trong các phép chuẩn độ và phân tích độ cứng của nước hoặc làm tác nhân che lấp để cô lập các ion kim loại sẽ can thiệp vào các phân tích nhờ vào khả năng tạo phức với ion kim loại (hình (2)). Hình 1. Phân tử EDTA Hình 2. Phức của ion Mn+ và EDTA Có thể xác định số mol nước kết tinh trong một muối ngậm nước bằng phép chuẩn độ với dung dịch EDTA 4- (aq) sử dụng chất chỉ thị phù hợp theo quy trình: • Bước 1: Hòa tan 0,255 gam muối chromium (III) sulfate ngậm nước (Cr 2 (SO 4 ) 3 .xH 2 O) vào nước, sau đó pha loãng đến 100 mL trong bình định mức. • Bước 2: Lấy 25,0 mL dung dịch tạo thành đem chuẩn độ với dung dịch EDTA 4- 0,00800 mol/L cho đến khi đạt điểm cuối chuẩn độ thì thể tích trung bình của dung dịch EDTA 4- (sau 3 lần chuẩn độ) là 26,2 mL. a) Công thức của muối chromium (III) sulfate ngậm nước là Cr 2 (SO 4 ) 3 .12H 2 O. b) Ion chromium (III) với EDTA tạo phức chất có điện tích là -1. c) Liên kết tạo bởi EDTA và M là liên kết ion. d) Công thức phân tử của EDTA là C 10 H 16 N 2 O 8 . Câu 20: Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại bạc (silver) bằng phương pháp điện phân từ một món đồ trang sức bạc hợp kim (bạc 925 là hợp kim Ag-Cu chứa 92,5% Ag). Giả thuyết được nhóm đưa ra là: "Khi điện phân, bạc nguyên chất sẽ bám lên điện cực còn tạp chất không bị điện phân sẽ tan vào dung dịch hoặc kết tủa riêng biệt." Để kiểm chứng giả thuyết, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau: - Cân để xác định khối lượng ban đầu của món đồ bạc (2,50 gam) và một lá bạc tinh khiết có khối lượng 3,00 gam. - Nối món đồ bạc với một điện cực và lá bạc tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, nhúng cả hai vào dung dịch silver nitrate (AgNO 3 ). - Tiến hành điện phân ở hiệu điện thế phù hợp và dòng điện không đổi. - Sau một thời gian điện phân, rửa, làm khô và cân lại, thấy khối lượng món đồ bạc giảm còn 2,20 gam, khối lượng lá bạc tinh khiết tăng thành m gam. Biết rằng: Silver nitrate phân ly hoàn toàn trong dung dịch: AgNO 3 → Ag + + NO 3 - - Tại cực dương: Ag → Ag + + e Ag ưu tiên bị oxi hóa trong dung dịch AgNO 3 không phải vì nó dễ nhường electron hơn Cu, mà vì môi trường dung dịch AgNO 3 chỉ cho phép quá trình oxi hóa Ag diễn ra ổn định, và hệ cần duy trì ion Ag + trong dung dịch. (Theo "Electrochemical Methods: Fundamentals and Applications" của Bard &
Faulkner- Chương 7 - Điện phân dung dịch kim loại đơn ion, sự ưu tiên giải phóng kim loại tại các điện cực.) a) Giá trị của m có thể dùng để xác định khối lượng bạc đã điện phân ra khỏi món đồ bạc. b) Kết quả thí nghiệm cho thấy khối lượng món đồ bạc giảm, lá bạc tinh khiết tăng khối lượng, phù hợp với giả thuyết về việc Ag bị oxi hóa và bám lên điện cực. c) Trong thí nghiệm trên, món đồ bạc được nối với cực dương của nguồn điện. d) Tại lá bạc tinh khiết (cực âm) xảy ra quá trình khử ion bạc thành bạc kim loại. Câu 21: Glucose là một monosacchride quan trọng đối với con người và được cung cấp dưới dạng thực phẩm, dược phẩm. Một nhóm học sinh tiến hành xác định hàm lượng glucose trong một loại đường glucose y tế dựa trên phản ứng oxi hoá glucose bằng lượng dư I 2 0,10M (trong KI) sau đó chuẩn độ I2 dư với chỉ thị hồ tinh bột bằng dung dịch chuẩn là Na 2 S 2 O 3 0,1M theo các phương trình hoá học như sau: (1) HOCH 2 (CHOH) 4 CHO + I 2 + 3NaOH → HOCH 2 (CHOH) 4 COONa + 2NaI + 2H 2 O; (2) I 2 (dư) + 2Na 2 S 2 O 3 (H + ) → Na 2 S 4 O 6 + 2NaI. Giả thuyết của nhóm học sinh đưa ra là: "có thể xác định được lượng glucose trong mẫu thử thông qua thể tích đã tiêu thụ của dung dịch I 2 và dung dịch Na 2 S 2 O 3 theo phương trình phản ứng (1) và (2)" Để kiểm tra giả thuyết, nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ thường như sau: • Bước 1: Cân chính xác 1,0 gam mẫu đường y tế và hoà vào nước, thêm nước để được 100 mL (dung dịch X). • Bước 2: Lấy 10 mL dung dịch X vào cốc thuỷ tinh, thêm tiếp 15 mL dung dịch I 2 0,10M và kiềm hoá ngay lập tức bằng 5 mL dung dịch NaOH 1M, khuấy đều hỗn hợp được dung dịch Y. • Bước 3: Thêm dung dịch HCl 1M vào Y cho tới môi trường acid, chuẩn độ bằng dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,10M với chỉ thị hồ tinh bột. Thực hiện các phép chuẩn độ 3 lần. Kết quả chuẩn độ ở ba lần thí nghiệm như sau: Thí nghiệm 1 2 3 Thể tích dung dịch Na 2 S 2 O 3 (mL) 20,1 20,0 19,9 a) Nếu mẫu glucose y tế bị lẫn một lượng nhỏ fructose, thì kết quả xác định hàm lượng glucose sẽ bị tính thấp hơn thực tế vì fructose cũng phản ứng với iodine và tiêu tốn iodine dư. b) Mục đích của việc thêm HCl trước khi chuẩn độ bằng Na 2 S 2 O 3 là để dừng phản ứng oxy hóa glucose và giải phóng iodine tự do (I 2 ). c) Nếu thêm hồ tinh bột vào ngay từ đầu trước khi thêm Iodine ở bước 2, hồ tinh bột tạo phức với iodine, làm khó quan sát và ảnh hưởng tới độ chính xác chuẩn độ. d) Từ kết quả thí nghiệm, học sinh xác định được glucose trong mẫu đường glucose y tế là 90% theo khối lượng. Câu 22: Menthol là một hợp chất hữu cơ phân tử chỉ chứa C, H và O. Qua nghiên cứu thực nghiệm, người ta thu được các kết quả: (1) Menthol phản ứng với sodium (Na) giải phóng khí hydrogen (H 2 ). (2) Menthol không làm mất màu dung dịch bromine (Br 2 ) trong nước. (3) Khi oxi hóa nhẹ menthol, thu được một hợp chất thuộc loại ketone có công thức phân tử C 10 H 18 O. (4) Menthol không phản ứng với dung dịch silver nitrate trong ammonia (không tham gia phản ứng tráng bạc). (5) Phổ hấp thụ hồng ngoại (IR) cho thấy vạch hấp thụ mạnh tại khoảng 3300 cm⁻¹. (6) Phổ khối lượng (MS) cho thấy peak ion phân tử có m/z lớn nhất bằng 156. Cho biết số sóng hấp thu thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại (IR) như sau: Liên kết O – H C – H C = O C = C Số sóng (cm-1) 3600 - 3300 3000 - 2700 1750 - 1700 1680 -1600 a) Phổ khối (MS) cho thấy menthol có khối lượng mol bằng 156 g/mol, phù hợp với công thức phân tử C 10 H 20 O.