Content text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề số 10).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40. Câu 1. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ A. đa chức, có công thức chung là C n (H 2 O) m . B. tạp chức, thường có công thức chung là C n (H 2 O) m . C. chứa nhiều nhóm hydroxyl và nhóm carboxyl. D. chỉ có nguồn gốc từ thực vật. Câu 2. Ethylamine tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch phức chất có màu A. tím. B. trắng. C. nâu đỏ. D. xanh lam. Câu 3. Cho cấu trúc phân tử xà phòng được minh họa qua hình dưới đây: Đầu ưa nước và đuôi kị nước trong phân tử CH 3 [CH 2 ] 14 COONa lần lượt là A. CH 3 [CH 2 ] 14 – và –COONa. B. CH 3 – và –COONa. C. Na + và CH 3 [CH 2 ] 14 COO – . D. –COONa và CH 3 [CH 2 ] 14 –. Câu 4. Ester nào sau đây là sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa benzoic acid và methyl alcohol? (Biết C 6 H 5 - là phenyl) A. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . B. C 6 H-CH 2 COOCH 3 . C. C 6 H 5 COOCH 3 . D. CH 3 COOC 6 H 5. Câu 5. Cho các chất: glycine, nước (H 2 O), palmitic acid, tristearin và các giá trị nhiệt độ nóng chảy 64 o C, 72 o C, 262 o C, 0 o C. Glycine nhận giá trị nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu? A. 72 o C. B. 64 o C. C. 262 o C. D. 0 o C. Câu 6. Protein hình cầu nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch keo? A. Fibroin của tơ tằm, mạng nhện... B. Collagen (có ở da, sụn) . C. Myosin (có ở cơ bắp). D. Hemoglobin (có ở máu). Câu 7. Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột không có sự tạo thành sản phẩm nào sau đây? A. Dextrin. B. Maltose. C. Glucose. D. Saccharose. Câu 8. Cho các chất sau: saccharose, glucose, ethyl formate, tripalmitin và Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường base là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H 2 N-CH 2 -COOH (1); HOOC-CH 2 CH(NH 2 )COOH (2); H 2 N-CH 2 CH(NH 2 )-COOH (3); H 2 N-CH 2 CH 2 -NH 2 (4). Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Chất (1). B. Chất (4). C. Chất (2). D. Chất (3). Câu 10. Sự phân loại bậc amin nào dưới đây là đúng? A. . B. . Mã đề thi: 010
C. . D. . Câu 11. Khi cho alanine tác dụng với methanol, có mặt acid HCl đặc, thu được hợp chất có công thức cấu tạo nào dưới đây? A. ClH 3 N-CH 2 -COO-CH 3 . B. CH 3 -CH(NH 3 Cl)-COO-CH 3 . C. CH 3 -CH(NH 2 )–COO-CH 3 . D. CH 3 -CH(NH 3 Cl)-COOH. Câu 12. Hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Chất (X) cho được phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na. Chất (Y) vừa cho được phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của (X) và (Y) lần lượt là A. HCOOCH 3 và CH 3 COOH. B. HOCH 2 CHO và CH 3 COOH. C. HCOOCH 3 và HOCH 2 CH 2 OH. D. CH 3 COOH và HCOOCH 3 . Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp? A. Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. B. Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề nặt chất bẩn. C. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium (potassium) của acid béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa. D. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối sodium của acid carboxylic nên không bị kết tủa trong nước cứng. Câu 14. Chất nào dưới đây không phải acid béo? A. Acetic acid. B. Stearic acid. C. Oleic acid. D. Palmitic acid. Câu 15. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. glucose và cellulose. B. saccharose và tinh bột. C. fructose và glucose. D. glucose và saccharose. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide? A. Phân tử peptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. B. Dipeptide là chất phân tử gồm 2 đơn vị -amino acid. C. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân. D. Trong phân tử tetrapeptide có bốn liên kết peptide. Câu 17. Phát biểu nào sau đây về amine là không đúng? A. Trong phân tử arylamine có vòng benzene. B. Ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N có 2 đồng phân amine bậc một. C. Khử hoàn toàn dẫn xuất nitro thu được amine bậc một. D. Các amine đều tan tốt trong nước. Câu 18. Cho m gam cellulose tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO 3 có trong hỗn hợp HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm cellulose dinitrate và cellulose trinitrate. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của cellulose dinitrate trong X lần lượt là A. 40,5 và 61,11%. B. 56,7 và 38,89%. C. 56,7 và 61,11%. D. 57,6 và 38,89%. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho 3 amine có công thức cấu tạo như sau: a. X, Y, Z là đồng phân cấu tạo của nhau.
b. Ở điều kiện thường, X và Z đều là các chất khí. c. Dung dịch các chất X, Y, Z trong nước đều làm quỳ tím hóa xanh. d. Có 2 amine phản ứng được với nitrous acid ở điều kiện thường giải phóng khí nitrogen. Câu 2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi mô tả về một số thí nghiệm? a. Cho một ít tinh bột vào bát sứ đựng nước lạnh, khuấy đều, để lắng thấy có chất rắn ở dưới đáy bát. Đun nóng bát này và khuấy đều thấy thu được chất lỏng sệt. b. Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH, lắc nhẹ thấy chất rắn tan dần, thu được dung dịch màu xanh lam đậm. Đun nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa màu nâu đỏ. c. Cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ thấy có kết tủa Ag xuất hiện. d. Đun sôi dung dịch saccharose trong ống nghiệm có pha mấy giọt acid HCl, sau đó để nguội. Rót dung dịch này vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm. Câu 3. Salicylic acid (2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với alcohol X (có sulfuric acid làm xúc tác), thu được chất Y (công thức C 8 H 8 O 3 , phân tử có nhóm chức ester) dùng làm thuốc giảm đau. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. X là ethyl alcohol. b. Công thức phân tử của salicylic acid là C 6 H 6 O 3 . c. X là alcohol đơn chức, Y là ester đa chức. d. 1 mol chất Y phản ứng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn một tripeptide X (xúc tác enzyme) thu được hỗn hợp Y gồm các α-amino acid: Glu, Gly và Lys. Đặt hỗn hợp Y trong điện trường ở pH = 6. a. Chỉ có 1 α-amino acid trong hỗn hợp Y bị dịch chuyển về phía cực âm. b. Chỉ có 1 α-amino acid trong hỗn hợp Y bị dịch chuyển về phía cực dương. c. Các α-amino acid trong hỗn hợp Y đều không bị dịch chuyển về phía các điện cực. d. Có 6 đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Có các phản ứng sau: phản ứng tráng bạc (1); phản ứng tạo màu với dung dịch I 2 (2); phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng với Cu(OH) 2 tạo Cu 2 O (5). Có bao nhiêu phản ứng thỏa mãn tính chất glucose? Câu 2. Thủy phân một chất béo (trong môi trường acid) tạo ra stearic acid, palmitic acid và glycerol. Có thể có bao nhiêu chất béo thỏa mãn tính chất trên? Câu 3. Khi phân tích thành phần nguyên tố của một amino acid X thu được kết quả thành phần về khối lượng các nguyên tố: %C = 46,602; %H = 8,737; %N = 13,592; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng xác định được giá trị phân tử khối của X bằng 103. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của a-amino acid ứng với công thức phân tử trên? Câu 4. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng màu biuret cho màu tím đặc trưng? Câu 5. Trong quá trình sản xuất ethanol bằng cách lên men ngô, người ta tiến hành thủy phân ngô xay trong huyền phù nước có chứa 50% ngô xay theo khối lượng, trộn với một lượng enzyme vừa đủ. Khi
nồng độ ethanol trong dung dịch đạt tới 12%, nấm men sẽ chết và phản ứng dừng lại. Để thu được ethanol cao độ, người ta tiến hành chưng cất ethanol thu được sau quá trình lên men. Tính khối lượng ngô cần dùng (theo kg) để sản xuất được 50 m 3 ethanol 96 o ? Cho hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ethanol là D = 0,789 g/mL. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 6. Từ ngành chế biến thịt trâu, bò,.... thu được sản phẩm phụ là tristearin. Chất hữu cơ Z được dùng để sản xuất chất hoạt động bề mặt, chất tẩy rửa, chất làm mềm trong mĩ phẩm,... Từ tristearin điều chế Z theo sơ đồ sau: Tristearin oNaOH,t X HCl Y oCHOH/HSO,t324 Z Theo sơ đồ trên, từ 50 kg tristearin thu được tối đa bao nhiêu kg chất Z (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình trên là 60%)? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.