Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 34 - File word có lời giải.docx
A. B. C. D. Câu 11: Lõi máy biến áp nóng lên khi hoạt động chủ yếu là do A. tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây sơ cấp. B. tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều chạy từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp. C. tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong lõi thép khi có từ thông biến thiên qua lõi thép. D. tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn thứ cấp nối với mạch ngoài. Câu 12: Một đoạn dây dẫn dài 2 cm nằm trong từ trường, dòng điện chạy qua có cường độ 1 A. Một nam châm tạo từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 0,5 T và hợp với dây dẫn một góc 30°. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là A. 10.10 -2 N. B. 0,5.10 -2 N. C. 1,0.10 -2 N. D. 50.10 -2 N. Câu 13: Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi A. đổi chiều dòng điện ngược lại. B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại. C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ. D. quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ. Câu 14: Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm , vectơ cảm ứng từ đang cực đại và hướng về phía Tây. Vào thời điểm đó, vectơ cường độ điện trường đang có A. độ lớn bằng không. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. D. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Câu 15: Hạt nhân nguyên tử gồm A. electron và proton. B. neutron và proton. C. neutron và electron. D. electron và pozitron. Câu 16: Một hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì hạt nhân đó A. có năng lượng liên kết càng lớn. B. có năng lượng liên kết không đổi. C. có năng lượng liên kết càng nhỏ. D. càng bền vững. Câu 17: Phần lớn năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch là A. năng lượng toả ra do phóng xạ của các mảnh. B. động năng các neutron phát ra. C. động năng của các mảnh. D. năng lượng các photon của tia γ. Câu 18: Máy phát điện xoay chiều có stato là nam châm điện có thể thay đổi được cường độ dòng điện qua nam châm. Rôto là cuộn dây có số vòng và tiết diện không thay đổi. Khi rôto quay ổn định, thay đổi cường độ dòng điện qua nam châm điện, dùng tesla kế đo cảm ứng từ B (mT) qua cuộn dây và dùng vôn kế đo suất điện động E (V) ở hai đầu cuộn dây. Kết quả được biểu diễn bởi đồ thị như hình bên.
Câu 3: Nối hai đầu cuộn dây dẫn kín với điện kế và cho chuyển động rơi tự do qua một nam châm như hình bên. Biết cảm ứng từ, đường sức từ của nam châm được mô tả như hình vẽ và khi bắt đầu chuyển động, kim điện kế chỉ vạch số 0. a) Cuộn dây rơi tự do nên kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi đi qua đầu trên của nam châm. b) Thời điểm cuộn dây rơi đến giữa nam châm thì kim điện kế bị lệch xa nhất khỏi vạch số 0. c) Thời điểm cuộn dây rơi ra khỏi đầu dưới của nam châm thì kim điện kế chỉ vạch số 0. d) Chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện tại thời điểm cuộn dây đi vào nam châm và cuộn dây đi ra khỏi nam châm là như nhau. Câu 4: Hình bên mô tả một viên pin NanoTritium vừa mới sản xuất, là một loại pin hạt nhân tạo ra dòng điện từ các hạt beta phát ra từ nguồn phóng xạ Tritium. Tritium là một đồng vị phóng xạ của hidro, mỗi hạt phát ra một hạt electron và biến đổi thành một hạt với chu kì bán rã 12,3 năm. Pin có công suất cực thấp, tuổi thọ rất cao do City Labs phát triển, thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế đặc biệt hoặc các chuyến du hành vũ trụ dài ngày,... Suất điện động của pin tỉ lệ thuận với độ phóng xạ. Lấy , khối lượng mol của Tritium là và một năm có 365 ngày Chỉ ra câu đúng, câu sai trong các câu sau. a) Mỗi hạt có 1 proton và 3 neutron. b) Hạt là hạt . c) Khối lượng tối thiểu của đồng vị phóng xạ được cho vào pin là . d) Công suất của pin giảm đi 2 lần so với lúc pin vừa mới được sản xuất sau thời gian 6,15 năm. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 200 J. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là bao nhiêu J? Câu 2: Một cốc cách nhiệt ban đầu chứa nước đá. Đổ nước từ từ vào cốc sao cho nhiệt độ của toàn bộ các vật trong cốc tại mỗi thời điểm là như nhau, biết tốc độ dòng chảy không đổi. Cho đồ thị khối lượng nước đá phụ thuộc thời gian được thể hiện như hình vẽ bên. Bỏ qua thất thoát nhiệt ra môi trường không khí và quá trình cân bằng nhiệt diễn ra tức thời. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/(g. o C), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 32 J/g. Niệt độ ban đầu (lúc ) của nước đổ vào cốc là bao nhiêu độ C (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)? Câu 3: Một xi lanh đặt nằm ngang chứa 100 cm 3 khí lí tưởng ở nhiệt độ 22°C, dưới áp suất bằng áp suất khí quyển bên ngoài. Người ta đun nóng khí trong xi lanh một cách từ từ làm cho pit-tông chuyển động chậm gần như thẳng đều. Coi ma sát giữa pit-tông và xi lanh là không đáng kể. Khi nhiệt độ của khí trong xi lanh lên đến 69°C thì lượng khí này có thể tích bằng bao nhiêu cm 3 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)? Câu 4: Giữa hai cực của một nam châm hình móng ngựa có một điện trường đều. Véctơ cảm ứng từ thẳng đứng và có độ lớn 0,55 T. Người ta treo một dây dẫn thẳng chiều dài 25 cm, khối lượng 50 g nằm ngang trong từ trường bằng hai dây dẫn mảnh nhẹ. Tìm góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi cho dòng điện 2,2 A chạy qua dây. Cho g = 10m/s 2 . Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi cho dòng điện 2,2 A chạy qua dây bằng bao nhiêu độ (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?