Content text CD12 Exercise 5 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 12 – Mệnh đề quan hệ Exercise 5: Rewrite the following sentences, using a present participial phrase. Question 1: That man who lives on the next floor looks very lonely. - Mệnh đề quan hệ: who lives on the next floor - Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ lives - Động từ lives ở thể chủ động nên ta rút gọn thành living => Đáp án: That man living on the next floor looks very lonely. Dịch nghĩa: Người đàn ông sống ở tầng bên trên trông rất cô đơn. Question 2: The person who interviewed me asked me some very difficult questions. - Mệnh đề quan hệ: who interviewed me. - Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ interviewed. - Động từ interviewed ở thể chủ động. → Đáp án: The person interviewing me asked me some very difficult questions. Dịch nghĩa: Người mà phỏng vấn tôi hỏi tôi một vài câu hỏi cực khó. Question 3: I saw some people and some animals that were working on the farm. - Mệnh đề quan hệ: that were working on the farm. - Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ were working. - Động từ were working ở thể chủ động. → Đáp án: I saw some people and some animals working on the farm. Dịch nghĩa: Tôi đã thấy một số người và động vật đang làm việc trong trang trại. Question 4: The man who answered the phone told me you were away. - Mệnh đề quan hệ: who answered the phone. - Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ answered. - Động từ answered ở thể chủ động. → Đáp án: The man answering the phone told me you were away. Dịch nghĩa: Người đàn ông trả lời điện thoại nói tôi là bạn đã đi khỏi rồi. Question 5: Over two hundred people who attended the funeral expressed their grief at her son’s death. - Mệnh đề quan hệ: who attended the funeral expressed their grief at her son’s death. - Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ attended. - Động từ attended ở thể chủ động. → Đáp án: Over two hundred people attending the funeral expressed their grief at her son’s death. Dịch nghĩa: Hơn 200 người tham dự đám tang đã bày tỏ sự tiếc nuối trước sự ra đi của con trai cô ấy. Question 6: The person who did it was never caught. - Mệnh đề quan hệ: who did it. - Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ did. - Động từ did ở thể chủ động nên ta rút gọn ở dạng Ving → Đáp án: The person doing it was never caught. Dịch nghĩa: Người mà làm điều đó đã không bao giờ bị bắt. Question 7: Do you like the person who sits next to you?