PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 27 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 27 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết: ; ; ; .  PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Sự bay hơi A. xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng.  C. xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ.  D. chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng. Câu 2: Năng lượng liên kết là A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ. B. năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân thành các nucleon riêng biệt. C. năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nucleon. D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử. Câu 3: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 4: Người ta thả đồng thời ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới cùng một nhiệt độ vào cùng một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước. Biết trong ba chất đồng, nhôm và chì, nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, nhiệt dung riêng của chì nhỏ nhất. A. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau. B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. Câu 5: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn nước ở . Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là và nhiệt hóa hơi của nước là . A. . B. .  C. . D. . Câu 6: Một lượng khí lý tưởng được dãn nở đẳng nhiệt từ thế tích từ 2 lít đến 8 lít. Nếu ban đầu áp suất khí là thì áp suất của khí sau khi dãn nở A. tăng . B. tăng . C. giảm . D. giảm . Câu 7: Trường hợp nào sau đây nội năng của vật thay đổi do thực hiện công? A. Vật nóng lên do nhận bức xạ nhiệt. B. Thanh sắt nóng lên do tiếp xúc với nguồn nhiệt. C. Viên nước đá tan chảy khi đưa ra khỏi tủ lạnh. D. Đồng xu bị nóng lên do chà xát với mặt bàn. Câu 8: Giả sử phổi của một người chứa không khí ở áp suất . Xem không khí trong phổi là khí lý tưởng và có nhiệt độ không đổi. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất của lượng không khí trong phổi là bao nhiêu? A. . B. .  C. .  D. . Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Phản ứng nhiệt hạch là quá trình của ít nhất ba hạt nhân hợp lại với nhau tạo nên một hạt nhân mới nặng hơn. B. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên. D. Năng lượng tỏa ra của phản ứng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra. Câu 17: Caesium 137 là chất phóng xạ được thoát ra khỏi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl do sự cố phóng xạ xảy ra vào năm 1986. Chu kì bán rã của Caesium 137 là . Ngay sau vụ nổ, người ta đo được độ phóng xạ cách nhà máy là trên mỗi mét vuông. Hỏi vào năm nào thì độ phóng xạ này giảm còn trên mỗi mét vuông? A. 2000. B. 2024. C. 2144. D. 2500. Câu 18: Một đoạn dây dẫn thẳng dài , có khối lượng mang dòng điện có cường độ được đặt trong vùng từ trường đều. Biết từ trường có hướng hợp với chiều của dòng điện một góc . Cho độ lớn gia tốc trọng trường . Độ lớn cảm ứng từ của từ trường để lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn và trọng lực của nó có độ lớn bằng nhau là A. . B. . C. . D. . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất . Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng . Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là Cho nhiệt dung riêng của nước là . Bỏ qua mọi hao phí. a) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là . b) Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi. c) Công suất điện của bình bị giảm đi 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là °. d) Để nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt bằng thân nhiệt trung bình của con người là , ta có thể tăng lưu lượng nước chảy qua buồng đốt thêm Câu 2: Hình bên là súng phun sơn HVLP ( High-Volume, Low-Pressure) một công cụ quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp như xây dựng, sản xuất ô tô, đồ gỗ,… Súng phun sơn không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo chất lượng sơn đồng đều, mịn màng và bền lâu. Điều chỉnh áp suất khí sao cho phù hợp, thường ở mức ở nhiệt độ để có thể tạo lớp sơn đều, mịn. Biết trung bình lượng không khí phun ra là , khối lượng mol của không khí là ( coi lượng sơn phun ra cùng với không khí là không đáng kể) và . Cho hằng số Boltzman . Coi toàn bộ khí là khí lý tưởng. a) Súng phun sơn cần nén khí để tạo lực phun mạnh và đồng đều. b) Thể tích khí thoát ra trong 1 giây ngay sau khi rời vòi phun là . c) Bơm liên tục 8 phút thì khối lượng khí thoát ra bằng . d) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong súng trước khi phun ra là . Câu 3: Hình dưới là sơ đồ cấu tạo của một đèn pin lắc tay cần pin. Lắc nó trong một thời gian ngắn sẽ tạo ra dòng điện và làm phát sáng bóng đèn.
a) Bộ phận chuyển động bên trong đèn pin là một nam châm vĩnh cửu. b) Khi lắc đèn pin với tốc độ nhanh hơn thì đèn sẽ sáng hơn. c) Quá trình chuyển đổi năng lượng của đèn là từ thế năng thành điện năng rồi thành quang năng và nhiệt năng. d) Nếu cho cuộn dây cố định bao phủ toàn bộ chiều dài đường đi của bộ phận chuyển động thì đèn sẽ sáng hơn so với thiết kế ban đầu. Câu 4: Năm 1934, hai ông bà Joliot và Curie dùng hạt bắn phá một lá nhôm và thu được phosphorus với phương trình phản ứng là . Điều đặc biệt là hạt nhân sinh ra có tính phóng xạ . Hạt nhân hoặc nguyên tử được gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo vì không có sẵn trong thiên nhiên. Phosphorus thiên nhiên là đồng vị bền . Bằng cách dùng các máy gia tốc (và các lò phản ứng hạt nhân) thực hiện các phản ứng hạt nhân, người ta đã tạo ra hơn đồng vị phóng xạ, trong khi số đồng vị phóng xạ tự nhiên chỉ có khoảng . a) Số lượng đồng vị phóng xạ tự nhiên nhiều hơn số lượng đồng vị phóng xạ nhân tạo. b) Phản ứng tạo ra là một ví dụ về phản ứng hạt nhân do con người thực hiện. c) Đồng vị phóng xạ nhân tạo sau khi phóng xạ cho sản phẩm là hạt nhân . d) Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là . Ban đầu người ta có một mẫu nguyên chất có khối lượng . Khối lượng còn lại trong mẫu sau giây là . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một chai chứa 1 lít nước ngọt, ban đầu ở , được đặt vào tủ lạnh có nhiệt độ . Biết nhiệt dung riêng của nước ngọt là .Tính thời gian (đơn vị giây) cần thiết để làm lạnh chai nước ngọt nếu công suất của tủ lạnh là và hiệu suất làm lạnh nước ngọt là . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Một chai thủy tinh chứa khí lý tưởng được bịt kín bằng một nút gỗ có khối lượng là tiết diện của miệng chai là . Ban đầu, chai được đặt ở nhiệt độ và áp suất của khối khí trong chai bằng áp suất khí quyển . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của khí trong chai với môi trường. Câu 2: Một người nung nóng khí trong chai đến bằng đèn cồn. Hỏi khi đó áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu ? Câu 3: Biết lực ma sát giữa nút chai và thành bình thủy tinh là . Để nút chai bật ra thì phải tiếp tục đun nóng khối khí thêm bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục)? Câu 4: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A như hình bên với , và có dòng điện với cường độ chạy qua. Đặt khung dây vào trong từ trường đều có vector cảm ứng từ song song với cạnh AN, có hướng như hình vẽ và có độ lớn độ . Giữ khung dây cố định. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là . Giá trị của là bao nhiêu? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: trong các mẫu đá uraninite là một chất phóng xạ, sau nhiều lần phân rã liên tiếp có thể tạo ra hạt nhân . Bỏ qua các hạt nhân sản phẩm trung gian do thời gian sống của chúng rất ngắn, phương trình phóng xạ như sau: Khảo sát một mẫu đá uraninite có tỉ lệ khối lượng còn lại và khối lượng là . Chu kỳ bán rã của là . Câu 5: Tính giá trị của . Câu 6: Tuổi của mẫu đá uraninite trên là . Giá trị của là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?    ---------- HẾT ----------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.