PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4029. Thành phố Huế.pdf


A. 4 V . B. 9 V . C. 11 V . D. 5 V . Câu 10: Cần bao nhiêu thời gian (s) để làm nóng chảy hoàn toàn 5 kg chì có nhiệt độ ban đầu 30 C , trong một lò nung điện công suất 2000 W . Biết chỉ có 60% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Nhiệt độ nóng chảy chì 327 C , nhiệt nóng chảy riêng chì 5 0,25 10 J / kg  , nhiệt dung riêng của chì là 126 J / (kg . K). A. 160 s . B. 60 s . C. 360 s. D. 260 s . Câu 11: Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu 19 10 X , kết luận nào dưới đây là đúng? A. Hạt nhân này có 9 proton và 10 neutron. B. Hạt nhân này có 9 proton và 10 neutron và 10 electron. C. Hạt nhân này có 10 proton, 9 neutron và 10 electron. D. Hạt nhân này có 10 proton và 9 neutron. Câu 12: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của thành phố Huế như sau: Nhiệt độ từ 20 C đến 29 C . Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin? A. Nhiệt độ từ -253 K đến -244 K . B. Nhiệt độ từ 20 K đến 29 K . C. Nhiệt độ từ 293 K đến 302 K . D. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K . Câu 13: Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp hoàn toàn, mỗi lần bơm đẩy được 3 50 cm không khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích 2 lít, trong quá trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là A. 2,5 atm. B. 1,5 atm . C. 1,25 atm. D. 2 atm . Câu 14: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện? A. B. C. D. Câu 15: Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32 C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng A. 1552 C B. 132 C C. 97 C D. 652 C Câu 16: Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. sóng vô tuyến. D. tia X. Câu 17: Treo đoạn dây dẫn MN (có chiều dài = 30 cm , khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,05 kg / m ) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn MN nằm ngang. Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn B = 0,04 T . Cho I = 5 A có chiều từ N đến M . Lực căng mỗi dây có độ lớn là A. 1,200 N. B. 0,150 N. C. 0,210 N . D. 0,105 N. Câu 18: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17 C . Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23 C , biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J / (kg . K), của nước là 4200 J / (kg . K). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng bao nhiêu (không xét đến hiện tượng hóa hơi)? A. 986 C B. 1009 K . C. 986 K. D. 1009 C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Vào cuối năm 1819, một cách tình cờ, Hans Christian Oersted, Giáo sư Vật lí tại trường Đại học Copenhague đã phát hiện ra hiện tượng tương tác giữa dòng điện và nam châm: Dòng điện làm lệch kim nam châm. Ngày 21/7/1820, Oersted đã công bố báo cáo khoa học này. Cho một "cân dòng điện" như hình. Mục đích là sử dụng lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Dòng điện qua dây dẫn có dòng điện 2 A và chiều dài đoạn 0,3 m dây đặt trong từ trường đều của nam châm hình chữ U có cảm ứng từ B = 0,08 T . Để khung dây cân bằng, ông đặt một kẹp giấy có trọng lượng P ở phía đối diện của trục quay cố định và cách trục quay một khoảng cách y 0,4 m = . Biết khoảng cách từ trục quay đến đoạn dây là x 0,1 m = (Cho biết ban đầu khi chưa có dòng điện và kẹp giấy thì hệ thống cân bằng, bỏ qua mọi ma sát). a) Lực từ FB tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là 0,048 N. b) Mô men của lực từ đối với trục quay cố định là 2 4,8 10 N.m −  . c) Trọng lượng của kẹp giấy là P = 0,012 N. d) Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng P cần phải tăng lên ba lần để cân bằng khung dây. Câu 2: Hệ thống tắm nóng lạnh gián tiếp của nhà Phương Anh có một bình chứa nước với thể tích 15 lít và công suất điện ổn định là 2,5 kW . Bình chứa nước được cách nhiệt hoàn toàn và hiệu suất chuyển hóa điện năng thành nhiệt cung cấp cho bình nước nóng đạt 97% . Khối lượng riêng của nước là 3 1000 kg / m và nhiệt dung riêng là J 4200 kg.K . Ban đầu bình chứa đầy nước ở nhiệt độ 20 C . a) Khối lượng nước ban đầu trong bình ban đầu là 15 kg . b) Phương Anh bật cầu dao để bắt đầu đun nước. Sau 21 phút 39 giây thì nhiệt độ nước trong bình là 70 C . c) Phương Anh nên tắt cầu dao trước khi sử dụng nước nóng để đảm bảo an toàn. d) Khi nước trong bình có nhiệt độ 70 C thì Phương Anh tắt cầu dao, van tự động đóng không cho dòng nước lạnh chảy vào bình. Khi bật vòi sen để tắm, nước lạnh (có nhiệt độ 20 C ) từ hệ thống sẽ hòa trộn với nước nóng chảy ra từ bình theo tỉ lệ phù hợp để tạo ra nước có nhiệt độ tắm thích hợp rồi chảy qua vòi hoa sen. Biết vòi hoa sen có tổng tiết diện các tia nước là 2 30 mm . Phương Anh điều chỉnh cho các tia nước phun ra với tốc độ 4 m / s và nhiệt độ các tia nước đều là 30 C . Nếu xả nước liên tục thì thời gian nước nóng trong bình chảy hết là 9 phút 25 giây. Câu 3: Chiếc máy phát điện đầu tiên trên thế giới được phát minh bởi nhà bác học Michael Faraday, ông là một nhà Hóa học và Vật lí học người Anh đã có nhiều đóng góp cho lĩnh vực Điện từ học và Điện hóa học. Một máy phát điện xoay chiều đơn giản có khung dây dẫn phẳng gồm 200 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 2 100 cm . Khung dây quay quanh trục vuông góc với các đường sức từ với tốc độ không đổi 20 vòng/giây như hình bên. Từ trường (do 1 cặp cực của nam châm chữ U ) của máy phát tạo ra là từ trường đều và có cảm ứng từ bằng 0,02 T . Lúc t 0 = pháp tuyến của khung dây có cùng hướng với cảm ứng từ. a) Đây là phát minh mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại và là một trong những cơ sở cho sự ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai. b) Tần số suất điện động của nguồn điện máy phát là 20 Hz . c) Suất điện động cực đại của máy phát là 0,16 ( )  V . d) Biểu thức suất điện động của máy phát là e 1,6 sin 40 V 2 t      = −     .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.