Content text 2. File lời giải (GV).docx
Câu 5. Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao nào dưới đây? A. Từ 600-700m lên 1600m. B. Từ 700-800m lên 2600m C. Từ 600-700m lên 2600m. D. Từ 700-800m lên 1600m. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Ở miền Bắc, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi bắt đầu từ độ cao khoảng 600 - 700 m đến 2 600 m, ở miền Nam từ khoảng 900 - 1 000 m đến 2 600 m. Câu 6. Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm nào sau đây? A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25 o C. B. Mùa hè mát, nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C. C. Quanh năm nhiệt độ dưới 15 o C, mùa đông tuyết rơi. D. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 25 o C. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi mát mẻ, tổng nhiệt độ dao động từ 4 500°C đến 7 500°C, mùa hè mát (nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C), mưa nhiều (trên 2 000 mm), độ ẩm cao. Câu 7. Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao? A. Khí hậu. B. Sông ngòi. C. Thổ nhưỡng. D. Sinh vật. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi -> sự thay đổi về khí hậu theo đai cao. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng. Câu 8. Rừng phòng hộ đầu nguồn được trồng nhiều ở khu vực A. hải đảo. B. đồi núi. C. đồng bằng. D. ven biển. Hướng dẫn giải: Đáp án: B
Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước, điều tiết dòng chảy, và ngăn chặn xói mòn đất. Do đó, chúng thường được trồng ở các khu vực đồi núi, nơi có địa hình dốc và dễ bị xói mòn. Câu 9. Để phòng chống khô hạn lâu dài nước ta cần phát triển hệ thống A. vận tải. B. thủy lợi. C. thoát lũ. D. thủy điện. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Hệ thống thủy lợi bao gồm các công trình như kênh, đập, hồ chứa, trạm bơm, v.v. giúp điều tiết và cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và các hoạt động khác, đặc biệt là trong mùa khô hạn. Việc xây dựng và quản lý tốt hệ thống thủy lợi sẽ giúp giảm thiểu tác động của hạn hán, đảm bảo nguồn nước ổn định cho người dân và sản xuất. Câu 10. Dân cư nước ta A. đông, phân bố đều giữa các vùng miền. B. đông, phân bố chủ yếu ở các cao nguyên. C. đông, tập trung ở đồng bằng và ven biển. D. đông, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Việt Nam là nước có dân số đông (hơn 100 triệu người năm 2023). Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và đô thị. Các vùng trung du, miền núi có mật độ dân số thấp hơn. Câu 11. Thế mạnh nổi bật về chất lượng nguồn lao động nước ta là A. giá lao động tương đối rẻ. B. nguồn lao động rất dồi dào. C. chuyên môn ngày càng cao D. lao động qua đào tạo tăng. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Thế mạnh nổi bật về chất lượng nguồn lao động nước ta là lao động qua đào tạo tăng. Mặc dù có giá lao động tương đối rẻ và nguồn lao động dồi dào, nhưng điểm mạnh thực