PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 23. ĐỀ VIP 23 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN LỊCH SỬ 2025 - L12.Image.Marked.pdf

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 23 – L12 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhân dân các nước Đông Âu thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Xoá bỏ nền kinh tế bao cấp và tri thức. B. Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế. C. Đấu tranh chống giặc đói và giặc dốt. D. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 2. Từ thế kỉ X đến thế giữa thế kỉ XIX, cuộc kháng chiến nào sau đây của quân dân Đại Việt giành thắng lợi? A. Kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Kháng chiến chống quân Minh. C. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ. D. Kháng chiến chống quân Tống. Câu 3. Từ đầu thế kỉ XXI đến nay, quốc gia nào sau đây là một trong những trung tâm quyền lực trong quá trình thiết lập trật tự thế giới đa cực? A. Liên bang Nga. B. Thổ Nhĩ Kỳ. C. Nam Phi. D. Thái Lan. Câu 4. Trong giai đoạn 1999 - 2015, tổ chức ASEAN có hoạt động nào sau đây? A. Thông qua bản Hiến chương. B. Tham gia Liên minh châu Âu. C. Thiết lập liên minh quân sự. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 5. Hiện nay, Cộng đồng ASEAN đạt được thành tựu nào sau đây? A. Thể chế ngày càng hoàn thiện. B. Thống nhất về chế độ chính trị. C. Tranh chấp chủ quyền chấm dứt. D. Nền kinh tế có trình độ phát triển cao. Câu 6. Nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do. C. Tiến hành chiến dịch Việt Bắc. C. Giành chính quyền tại Sài Gòn. D. Tham gia phong trào Đông Du. Câu 7. Trong năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Tiến hành chống lại Chiến tranh cục bộ. B. Tham gia bầu cử Quốc hội. C. Mở cuộc tấn công vào cứ điểm Đông Khê. D. Xây dựng kinh tế thị trường. Câu 8. Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Lật đổ chính quyền Sài Gòn thân Mĩ. B. Tiến hành chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chống chính sách Pháp – Việt đề huề. D. Trực tiếp xoá bỏ chủ nghĩa phát xít. Câu 9. Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 – 1995 có nội dung nào sau đây? A. Thực hiện phát triển nền kinh tế số. B. Kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo. C. Hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng. D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Trong thời kì1945 – 1954, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Bình thường hoá quan hệ với Mĩ. B. Chủ động hội nhập quốc tế. C. Hoà hoãn, đàm phán với Pháp. D. Đàm phán, kí kết Hiệp định Pari. Câu 11. Trong giai đoạn 2008 – 2023, Việt Nam đã thiết lập và nâng cấp quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với quốc gia nào sau đây? A. Mông Cổ. B. Cuba. C. Triều Tiên. D. Ấn Độ. Câu 12. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước khi Việt Nam đã A. mất hoàn toàn bản sắc dân tộc. B. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. xoá bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến. D. mất hoàn toàn độc lập dân tộc. Câu 13. Sự thành công trong công cuộc Cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) chứng tỏ A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống hoàn chỉnh trên thế giới. B. những triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong quan hệ quốc tế. C. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa bị xoá bỏ. D. cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột hoàn thành trên thế giới. Câu 14. Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX ở Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Phát huy cao độ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Phát triển nền kinh tế thị trường nhiều ngành nghề. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng đất nước. D. Xây dựng hoàn chỉnh lực lượng bộ đội ba thứ quân.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là biểu hiện trực tiếp chứng tỏ Liên hợp quốc có vai trò đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá xã hội? A. Ngăn chặn không cho cuộc chiến tranh thế giới xảy ra. B. Trực tiếp thủ tiêu hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Thúc đẩy đảm bảo quyền trẻ em trong giáo dục đào tạo. D. Làm trung gian hoà giải các cuộc khủng hoảng quốc tế. Câu 16. Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN trong những năm 1984 -1999 đã A. xoá bỏ được mọi bất đồng và bất bình đẳng giữa các quốc gia thành viên. B. hoàn thành đồng thời quá trình xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN. C. góp phần củng cố sức mạnh nội khối và đảm bảo hoà bình, ổn định của khu vực. D. đưa Đông Nam Á trở thành khu vực có nền văn hoá bản địa thống nhất hoàn toàn. Câu 17. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam đã A. xoá bỏ ngay được mọi hình thức bóc lột ở miền Nam Việt Nam. B. đánh bại hoàn toàn chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mĩ. C. hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay trong chiến tranh. D. hoàn thiện thống nhất đất nước về mặt kinh tế ngay trong kháng chiến. Câu 18. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có ý nghĩa nào sau đây? A. Khẳng định đường lối lấy phát triển quân sự làm trọng tâm của Đảng là đúng đắn. B. Chứng tỏ sự đúng đắn trong vận dụng cơ chế kinh tế thị trường kết hợp với bao cấp. C. Góp phần huy động mạnh mẽ tiềm năng và các nguồn lực cho phát triển đất nước. D. Giữ vững ổn định chính trị khi không gặp sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 19. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới nhằm mục đích nào sau đây? A. Bước đầu xây dựng quan hệ hợp tác song phương và đa phương. B. Tăng cường chống lại biểu hiện của Chủ nghĩa phát xít cực đoan. C. Thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển với các quốc gia phát triển. D. Đoàn kết với mọi tổ chức trên thế giới hướng đến hoà bình, ổn định. Câu 20. Nội dung nào sau đây là đặc điểm hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1920)? A. Con đường cứu nước phải xoá bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến ngay ở bước đầu tiên. B. Gắn cứu nước với cứu dân thông qua tiến hành trước tiên cuộc cách mạng dân chủ tư sản. C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc chỉ qua quá trình lao động thực tiễn. D. Ngày càng trưởng thành trong nhận thức và hành động qua việc tìm hiểu ở nhiều quốc gia. Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình hình thành và phát triển của tổ chức ASEAN? A. Cơ cấu tổ chức và mục tiêu hoạt động của ASEAN được hoàn thiện ngay từ khi thành lập. B. Phát triển từ một tổ chức có rất nhiều mâu thuẫn thành một cộng đồng hợp nhất. C. Từ một tổ chức mang tính phòng ngừa trở thành một cộng đồng cơ bản hoà hợp. D. Các hiệp ước song phương là cơ sở nền tảng cho sự thống nhất trong hợp tác của ASEAN. Câu 22. Cách mạng miền Nam Việt Nam giai đoạn 1968-1973 có điểm tương đồng nào sau đây so với giai đoạn 1945-1946? A. Tham gia chiến đầu có quân đội tay sai, quân viễn chinh, quân Đồng Minh chống phát xít. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ngay trong tình thế kháng chiến chống ngoại xâm. C. Xuất hiện cục diện hoạt động đấu tranh vũ trang bên cạnh hoạt động ngoại giao đàm phán. D. Chịu sự chi phối trực tiếp của chiến lược toàn cầu và cục diện của cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 23. Kết quả công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay và giai đoạn 1960 – 1975 đều cho thấy A. tình trạng khủng hoảng sâu sắc ở trong nước và cục diện hai chính quyền chi phối. B. tình hình quốc phòng - an ninh và khả năng phòng thủ của đất nước được củng cố. C. quá trình cải biến toàn diện, triệt để của nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. mục đích tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc trên con đường của chủ nghĩa xã hội. Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc đấu tranh ngoại giao trong quá trình kết thúc hai cuộc chiến tranh chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam? A. Diễn ra căng thẳng, quyết liệt do bản chất ngoan cố và hiếu chiến của đối phương. B. Là mặt trận độc lập, thường xuyên trong quá trình tiến hành chiến tranh cách mạng. C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự thắng lợi của các mặt trận quân sự và mặt trận chính trị. D. Luôn chịu sự chi phối trực tiếp từ các cường quốc tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á có dự định thành lập một tổ chức khu vực nhằm tạo điều kiện cho sự hợp tác, phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học kĩ thuật và văn hoá; đồng thời hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn đang tìm mọi cách để biến Đông Nam Á thành “sân sau” của họ. [...]. Sau nhiều cuộc thảo luận, tháng 8-1967, ngoại trưởng năm nước: Thái Lan, Inđônêxia, Philíppin, Malaixia và Xingapo đã họp ở Băng Cốc và ngày 8-8-1967, đã ra tuyên bố về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt tiếng Anh là ASEAN). (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.358). a) Tổ chức ASEAN ra đời khi tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập, chủ quyền của dân tộc. b) Một trong những trở ngại dẫn đến quá trình thành lập của tổ chức ASEAN diễn ra trong suốt những năm 60 của thế kỉ XX là do sự bất đồng về lãnh thổ và chủ quyền. c) Sự thành lập của tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc đều nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn đang tìm mọi cách chi phối quan hệ quốc tế thông qua Hiến chương. d) ASEAN là một tổ chức quốc tế đa phương, là biểu tượng của nhóm các nước phát triển trong duy trì hoà bình, an ninh khu vực. Câu 2. Cho bảng thông tin sau đây: Thời gian Sự kiện 17h00 ngày 26-4-1975 Chiến dịch bắt đầu, 5 cánh quân của ta vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm cơ quan đầu não của địch. 10h45 ngày 30-4-1975 Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống Nội các của chính quyền Việt Nam Cộng hoà, Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. 11h30 ngày 30-4-1975 Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. a) Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng cũng đồng thời là thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam thực hiện giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. b) Chiến dịch Hồ Chí Minh là trận quyết chiến, chiến lược với việc thực hiện tư tưởng chỉ đạo đánh nhanh thắng thành đã hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và Nhà nước. c) Chiến dịch Hồ Chí Minh là bước phát triển về nghệ thuật chỉ huy vì được thực hiện khi hai bên cùng biết rõ ý đồ và lực lượng của nhau, khó tạo nên yếu tố bất ngờ ngay cả trong phạm vi chiến thuật. d) Chiến dịch Hồ Chí Minh phản ánh trình độ mới của nghệ thuật kết thúc chiến tranh, buộc đối phương phải kết thúc chiến tranh theo cách của chiến tranh cách mạng có lợi cho phát triển về sau. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Tiếp tục xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện; tăng cường bản chất giai cấp công nhân của Đảng; đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, nhất là cán bộ cấp chiến lược, người đứng đầu có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; làm tốt công tác tư tưởng, lý luận; chú trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật, công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng và công tác dân vận của Đảng”. (Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I, Nxb Chính trị Quốc gia sự thật, Hà Nội, năm 2021, Tr.118-119). a) Đoạn tư liệu đề cập đến công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng và phát triển cơ chế kinh tế kế hoạch hoá, bao cấp ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới. b) Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng duy nhất cầm quyền, lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội, nhân tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp Đổi mới đất nước. c) Hiện nay, công tác xây dựng Đảng cần nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên định, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. d) Trong công cuộc Đổi mới hiện nay, Việt Nam cần kiên định thực hiện quan điểm phát triển kinh tế - xã hội là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trên trường quốc tế ra sức tranh thủ đồng minh, thêm bạn bớt thù, tiến công địch, phục vụ cuộc chống Mỹ, cứu nước và sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội”. (Báo cáo của Chính phủ về ngoại giao do đ/c Nguyễn Duy Trinh, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trình bày trước Quốc hội, ngày 07-6-1971). a) Đoạn tư liệu đề cập đến hoạt động ngoại giao của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong quá trình đấu tranh chống Mĩ xâm lược. b) Những thành quả của ngoại giao Việt Nam trong những năm 1968 – 1973 góp phần quyết định vào bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới. c) Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước giai đoạn 1968 – 1973 là xuất hiện cục diện vừa đánh, vừa đám, ngoại giao trở thành mặt trận chủ yếu, quyết định. d) Các hoạt động ngoại giao, vận động quốc tế của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ đã tạo dựng được hoàn cảnh quốc tế thuận lợi và nguồn lực cả về vật chất, tinh thần. -----------------------------HẾT-----------------------------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.