Content text ĐỀ 6 - CK2 LÝ 11 - FORM 2025.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 6 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu về phương diện tác dụng lực của điện trường tại một điểm là A. đường sức điện. B. cường độ điện trường. C. điện thế. D. thế năng điện. Câu 2. Hình bên cho ta biết điện phổ của hai điện tích. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hai điện tích ở hình A tích điện trái dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. B. Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện cùng dấu. C. Hai điện tích ở hình A tích điện trái dấu, hai điện tích ở hình B tích điện cùng dấu. D. Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. Câu 3. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp bốn lần thì điện thế tại điểm đó A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. không đổi. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? Điện dung của bản tụ điện A. phụ thuộc điện tích của nó. B. phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. C. không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. D. phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. Câu 5. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion âm ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion dương cùng chiều điện trường. D. các proton cùng chiều điện trường. Câu 6. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào A. bản chất của kim loại. B. nhiệt độ của kim loại. C. hiệu điện thế đặt vào hai đầu kim loại. D. kích thước của vật dẫn kim loại. Câu 7. Ngày nay sạc dự phòng ngày càng phổ biến, nhu cầu sử dụng sạc dự phòng càng tăng do tính tiện lợi của nó. Hình dưới là cấu tạo bên trong của một loại sạc dự phòng gồm nhiêu loại cell pin ghép lại với nhau. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các ghép và số lượng các cell pin đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu về phương diện tác dụng lực của điện trường tại một điểm là A. đường sức điện. B. cường độ điện trường. C. điện thế. D. thế năng điện. Hướng dẫn giải Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng về độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm. Câu 2. Hình bên cho ta biết điện phổ của hai điện tích. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hai điện tích ở hình A tích điện trái dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. B. Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện cùng dấu. C. Hai điện tích ở hình A tích điện trái dấu, hai điện tích ở hình B tích điện cùng dấu. D. Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. Hướng dẫn giải Hai điện tích ở hình A tích điện cùng dấu, hai điện tích ở hình B tích điện trái dấu. Câu 3. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp bốn lần thì điện thế tại điểm đó A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. không đổi. Hướng dẫn giải Điện thế tại một điểm không phụ thuộc vào điện tích thử q mà chỉ phụ thuộc vào điện trường tại điểm đó. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? Điện dung của bản tụ điện A. phụ thuộc điện tích của nó. B. phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. C. không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. D. phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ. Hướng dẫn giải Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào Q và U mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ. Câu 5. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion âm ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion dương cùng chiều điện trường. D. các proton cùng chiều điện trường. Hướng dẫn giải Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường trong dây dẫn kim loại. Câu 6. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào A. bản chất của kim loại. B. nhiệt độ của kim loại. C. hiệu điện thế đặt vào hai đầu kim loại. D. kích thước của vật dẫn kim loại. Hướng dẫn giải Điện trở của dây dẫn kim loại: không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu kim loại.