PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 34-CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ-CD.docx

Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CD Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. a.Công thức đơn giản nhất cho ta thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. b.Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ. c.Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố. d.Công thức đơn giản nhất của glucose( C 6 H 12 O 6 )là CH 2 O. Câu 2. a.Công thức đơn giản nhất của Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C 20 H 30 O là C 4 H 6 O 2=. b.C 2 H 4 Cl 2 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. c.C 2 H 4 O 2 và C 6 H 12 O 6 có cùng công thức đơn giản nên 2 chất này là đồng phân của nhau. d.Acetic acid có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2, % khối lượng carbon bằng 40%. Câu 3. a.Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. b.Hai chất acetylene (C 2 H 2 ) và benzene (C 6 H 6 ), khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. c.Công thức phân tử cho biết thành phần định tính các nguyên tố. d.phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M + ] lớn nhất. Câu 4. a.X có 2 nguyên tố C, H.Tỉ khối hơi của X so với H 2 là 21. Công thức phân tử của X là C 3 H 6 . b.công thức đơn giản nhất của vitamin A C 20 H 30 O là C 2 H 3 O. c.Acetic acid( C 2 H 4 O 2) có công thức thực nghiệm là (CH 2 O) 2 và có phân tử khối là 60. d.Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C 6 H 6 + ] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene 78. Câu 5. a.Glucose (C 6 H 12 O 6 ) và acetic acid (CH 3 COOH) có cùng công thức đơn giản nhất. b.Phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon trong phân tử C 2 H 6 O là 52,17%. c.Dựa vào phổ hồng ngoại có thể xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ. d.CTĐG của hợp chất hữu cơ X là CH. Công thức phân tử có thể có của X là C 3 H 3 . Câu 6. a.Phân tích định tính trong hóa hữu cơ là xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. b. Chất hữu cơ (X) có khối lượng của C, H, O và N tương ứng là 72: 5: 32: 14. Công thức đơn giản nhất của X là C 6 H 5 O 2 N. c. C 2 H 2 và C 2 H 2 O 4 có cùng công thức đơn giản nhất. d.Phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong C 3 H 8 O là 50%. Câu 7. a.Công thức tổng quát cho ta biết thành phần nguyên tố trong hợp chất. b.Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau. c.Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử. d.Công thức đơn giản nhất cho ta biết tỉ lệ tối giản giữa số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Câu 8. a.Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chúng là như nhau. b.Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO 2 , hơi nước và khí N 2. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxygen.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CD Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com c.Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử đó. d.Công thức phân tử cho biết tỉ lệ khối lượng mỗi nguyên tử trong phân tử. Câu 9. a.Hợp chất X có CTPT trùng CTĐGN chứa %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Một phân tử X chứa 13 nguyên tử C. b.Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất. c.Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ. d.Chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O. Công thức phân tử của X có thể C 4 H 8 O 2 . Câu 10. a.Công thức đơn giản nhất của X C 6 H 10 O 4 là C 3 H 5 O 2 . b.Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là CH 4 . c.Phân tử khối của chất hữu cơ C 3 H 4 là 30. d.C 3 H 6 O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Một mẫu aspirin được xác định là có chứa carbon, hydrogen và oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Công thức phân tử của Aspirin là Câu 2. Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol. Câu 3. Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là Câu 4. Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CD Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid. Câu 5. Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức đơn giản nhất là CH 2 (xác định từ phân tích nguyên tố) và phân tử khối là 42. Câu 6. Hợp chất A có công thức đơn giản là CH 2 O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau: m/z Cường độ tương đối (%) 29 19 31 100 60 39 Công thức phân tử của A là Câu 7. Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam chất hydrocarbon X, thu được 66 gam CO 2 và a gam H 2 O.Giá trị a là Câu 9. Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H 2 O; 7,437 lít CO 2 và 0,61975 lít N 2 (đkc). Tính phần trăm khối lượng của O trong X. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH) 2 ) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Khối lượng O có trong X là ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 6 a Đ b Đ b Đ c Đ c S d Đ d S 2 a Đ 7 a Đ b S b S c S c S d Đ d S 3 a S 8 a Đ b S b Đ c S c Đ d Đ d S 4 a S 9 a S
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CD Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com b S b Đ c S c Đ d Đ d S 5 a Đ 10 a Đ b Đ b S c S c S d S d Đ ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 9 H 8 O 4 6 C 2 H 4 O 2 2 C 6 H 8 O 6 7 60 3 C 4 H 6 O 6 . 8 13,5 4 C 6 H 8 O 6 . 9 26 5 C 3 H 6 10 3,2 ĐÁP ÁN CHI TIẾT 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Công thức tổng quát của Aspirin là là C x H y Oz (x,y,z N * ) Phân tử khối theo phổ khối lượng là 180. CTPT Aspirin: C 9 H 8 O 4 . Câu 2. Công thức phân tử vitamin C là C x H y Oz (x,y,z N * ) Ta có tỉ lệ: x: y: z = = = 6,1725: 6,18: 1,234 = 5: 5: 1 Công thức thực nghiệm của Safrol là C 5 H 5 O CTPT Safrol: (C 3 H 4 O 3 ) n , (nN * ) M x = 162 → (C 5 H 5 O) n = 162 → 81.n = 162 → n = 2 CTPT Safrol: C 6 H 8 O 6 Câu 3. Tỉ lệ mol các nguyên tố: =2,67:4:4 = 2:3:3. Công thức thực nghiệm của chất A là C 2 H 3 O 3 . Vì một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, nên công thức phân tử của A là C 4 H 6 O 6 . Câu 4. Tỉ lệ mol của các nguyên tố: = 3,407: 4,544: 3,406 = 3: 4: 3. Công thức thực nghiệm của ascorbic acid là C 3 H 4 O 3 . Phổ khối lượng của ascorbic acid cho thấy phân tử khối của ascorbic acid bằng 176. Công thức phân tử của ascorbic acid là C 6 H 8 O 6 . Câu 5. CTPT propene: (CH 2 ) n

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.