PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Giai thich dap an chi tiet_Hoc tot tieng Anh 12 theo chuong trình Global Success.pdf

GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN CHI TIẾT HỌC TỐT TIẾNG ANH 12 Trang Anh (Chủ biên) – Huỳnh Đức Tài
UNIT 1: LIFE STORIES WE ADMIRE STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH PHÁT ÂM 1 C Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. inspire /ɪnˈspaɪər/ B. alive /əˈlaɪv/ C. province /ˈprɑːvɪns/ D. idea /aɪˈdiːə/ => Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /aɪ/. 2 D Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. soldier /ˈsəʊldʒər/ B. hero /ˈhɪrəʊ/ C. poem /ˈpəʊəm/ D. product /ˈprɑːdʌkt/ => Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/. 3 B Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. battle /ˈbætl/ B. decade /dɪˈkeɪd/ C. marriage /ˈmærɪdʒ/ D. attack /əˈtæk/ => Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /æ/. 4 A Kiến thức về phát âm của phụ âm A. theme /θiːm/ B. their /ðer/ C. those /ðəʊz/ D. this /ðɪs/ => Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /θ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ð/. 5 A Kiến thức về phát âm của phụ âm A. leisure /ˈliːʒər/ B. surgeon /ˈsɜːrdʒən/
C. suffer /ˈsʌfər/ D. cost /kɔːst/ => Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ʒ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/. TRỌNG ÂM 1 C Kiến thức về trọng âm A. account /əˈkaʊnt/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. success /səkˈses/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. cancer /ˈkænsər/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. disease /dɪˈziːz/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 2 C Kiến thức về trọng âm A. defeat /dɪˈfiːt/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/. B. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/. C. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi – ish làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. attend /əˈtend/ (v): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3 A Kiến thức về trọng âm A. national /ˈnæʃnəl/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. B. poetic /pəʊˈetɪk/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. ambitious /æmˈbɪʃəs/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. impressive /əˈtend/ (a): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước nó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 4 D Kiến thức về trọng âm A. enemy /ˈenəmi/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. character /ˈkærəktər/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. C. industry /ˈɪndəstri/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. D. resistance /rɪˈzɪstəns/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ance không ảnh hưởng tới trọng âm của từ. Ta xét từ resist. Ta có quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5 B Kiến thức về trọng âm A. experience /ɪkˈspɪriəns/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. innovation /ˌɪnəˈveɪʃn/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc hậu tố đuôi -ion khiến trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. C. technology /tekˈnɑːlədʒi/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. D. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -ship không nhận trọng âm, hậu tố đuôi -ion khiến trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Phạm Nhật Vượng, người sáng lập Tập đoàn VinGroup, là một ví dụ đầy cảm hứng về sự chăm chỉ, quyết tâm và có tầm nhìn có thể dẫn đến thành công đáng kinh ngạc. => inspiring /ɪnˈspaɪərɪŋ/ (a): truyền cảm hứng *Xét các đáp án: A. unmotivated /ˌʌnˈməʊtɪveɪtɪd/ (a): không có động lực B. disappointing /ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/ (a): làm thất vọng C. encouraging /ɪnˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (a): mang tính khích lệ, động viên D. depressing /dɪˈpresɪŋ/ (a): làm chán nản

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.