PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 170. Sở Quảng Bình.pdf


Câu 11: Platin 197 78 Pt là đồng vị phóng xạ  − biến đổi thành 197 79 Au bền, với chu kì bán rã là T h = 20 . Ban đầu ( 0) t = , một mẫu chất chứa 20 8.10 hạt nhân 197 78 Pt , sau thời gian t số hạt nhân 197 79 Au được tạo ra do phóng xạ là N . Ở hình bên, nếu vẽ đúng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của N vào t thì đồ thị này sẽ đi qua điểm nào? A. 2 . B. 4 . C. 3 . D. 1 . Câu 12: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 5  = 3,4.10 J / kg . Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá 0 0 C   bằng bao nhiêu? A. 3 34 10 J  . B. 3 0,34.10 J. C. 5 340.10 J. D. 7 34.10 J. Câu 13: Cho sơ đồ các hình thức chuyển thể như hình bên. Kết luận nào sau đây đúng? A. (2) là sự ngưng kết. B. (3) là sự ngưng tụ. C. (4) là sự thăng hoa. D. (1) là sự nóng chảy. Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân 19 16 4 9 8 2 F X O He + → + . Hạt X là hạt nào sau đây? A. 0 1 e − . B. 1 1 p . C. 1 0 n . D. 0 1 e . Câu 15: Hạt nhân 14 6 C có bao nhiêu neutron? A. 6 . B. 20 . C. 8 . D. 14 . Câu 16: Dòng điện xoay chiều có biểu thức 0 i I cos( t ) = +   . Cường độ hiệu dụng là A. 0 I 2 . B. 0 I 2 . C. 0 I 2 . D. 0 2I . Câu 17: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về A. năng lượng của từ trường. B. mặt sinh công của từ trường. C. chiều của từ trường. D. mặt tác dụng lực của từ trường. Câu 18: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles? A. p T = hằng số. B. VT = hằng số. C. V T = hằng số. D. pV = hằng số PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đồng vị sắt (Iron) 59 26 Fe là chất phóng xạ  − với chu kỳ bán rã 44,5 ngày, được sử dụng trong y học. Để có được một nhận định y khoa chính xác về tình trạng thiếu sắt trong cơ thể bệnh nhân, người ta cho bệnh nhân uống một loại đồ uống chứa 12 0,25 10 kg −  đồng vị 59 26 Fe . Khi bệnh nhân bị thiếu sắt ở mức độ nghiêm trọng, cơ thể sẽ hấp thụ hoàn toàn đồng vị sắt này và hầu nhu không thải ra ngoài. Sau 15 ngày, độ phóng xạ của 59 26 Fe trong cơ thể được đo lại. Lấy khối lượng mol của 59 26 Fe là 58,93 g / mol. a) Hạt nhân 59 26 Fe sau khi phóng xạ  − thì biến thành hạt nhân 59 27Co . b) Trong đồ uống của bệnh nhân có chứa 12 2,55 10  hạt nhân 59 26 Fe . c) Lượng 59 26 Fe trong đồ uống của bệnh nhân có độ phóng xạ 0,46MBq . d) Sau 15 ngày được đưa vào cơ thể bệnh nhân, lượng 59 26 Fe bị đào thải ra khỏi cơ thể là 10% , một phần đã bị phân rã, phần còn lại có độ phóng xạ là 0,39MBq .
Câu 2: Các quá trình biến đổi của một lượng khí lí tưởng được biểu diễn ở hình bên. Trong đó các đoạn thẳng BC và DA vuông góc với trục OT, các đoạn thẳng AB và CD đi qua gốc tọa độ. a) Trong quá trình BC khí giãn nở đẳng nhiệt. b) Trong quá trình CD khí nhận công từ vật khác. c) Trong quá trình DA nội năng của khí không đổi. d) Trong quá trình AB khí truyền nhiệt lượng cho vật khác. Câu 3: Một nhóm học sinh dùng bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình bên để đo nhiệt độ của hỗn hợp nước khi trộn hai lượng nước có khối lượng v à nhiệt độ ban đầu khác nhau, đồng thời đối chiếu với kết quả tính toán theo công thức nhiệt lượng: Q m.c. t =  . Trình tự thí nghiệm: Đo các khối lượng m , m b1 b2 của bình thứ nhất và bình thứ hai bằng cân; Đổ một ít nước lạnh vào bình thứ nhất và đo khối lượng m1 của bình đựng nước lạnh bằng cân, đo nhiệt độ 1 t của nước lạnh bằng nhiệt kế; Đun nóng một ít nước, đổ vào bình thứ hai, đo khối lượng m2 của bình đựng nước nóng bằng cân, đo nhiệt độ 2 t của nước nóng bằng nhiệt kế; Đổ nước nóng từ bình thứ hai vào bình thứ nhất, khuấy nhẹ và đo nhiệt độ t của hỗn hợp nước bằng nhiệt kế. Kết quả đo được: a) Khối lượng nước nóng đo được là 250 g . b) Việc khuấy nhẹ hỗn hợp nước sau khi trộn làm cho nhiệt độ phân bố đều trong hỗn hợp nước. c) Với kết quả đo ở bảng trên, có thể tính nhiệt độ của hỗn hợp là 30,7 C . d) Nếu trộn hỗn hợp bằng cách đổ nước lạnh vào nước nóng thì độ chênh lệch nhiệt độ hỗn hợp đo được so với tính toán sẽ tăng lên. Câu 4: Một loại đèn pin đặc biệt hoạt động mà không cần dùng pin, được gọi là đèn pin lắc tay. Sơ đồ cấu tạo của đèn được mô tả như hình vẽ bên. Trong đó có một ống nhựa được quấn một cuộn dây dẫn, bên trong có một thanh nam châm vĩnh cửu có thể di chuyển dọc theo ống. Khi người dùng lắc đèn, nam châm chuyển động qua lại giữa hai đệm cao su ở hai đầu ống, làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trên cuộn dây, suất điện động này tích điện cho tụ điện trong hộp điện tử. Khi bật công tắc, tụ điện phóng điện qua bộ đèn LED làm cho bộ đèn LED phát sáng. a) Cảm ứng từ bên trong cuộn dây biến thiên theo thời gian khi người dùng lắc đèn. b) Ở hai đầu của ống nhựa có hai đệm cao su, các đệm cao su này có chức năng làm tăng từ tính cho nam châm khi tiếp xúc. c) Khi người dùng lắc đèn, cuộn dây dẫn trở thành một nguồn điện một chiều. d) Nếu nối trực tiếp hai bản tụ điện với hai đầu cuộn dây dẫn thì quá trình tích điện của tụ sẽ xảy ra không ngừng khi người dùng lắc đèn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm Trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân zirconium 90 40 Zr là 8,70MeV / Wlkr = nucleon. Lấy 2 1amu 931,50MeV / c = . Độ hụt khối của 90 40 Zr bằng bao nhiêu amu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Một khung dây dẫn phẳng nằm trong một từ trường đều. Cho khung dây quay đều quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng của khung dây và vuông góc với các đường sức từ, với tốc độ góc   =100 rad / s. Từ thông qua khung dây có độ lớn cực đại 0  = 0,5 Wb .
Suất điện động xuất hiện trong khung dây biến thiên theo thời gian với pha ban đầu bằng 0 2   = − . Giá trị của suất điện động trong khung dây tại thời điểm t =1,025 s là bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Năng lượng tỏa ra từ Mặt Trời chủ yếu bắt nguồn từ các phản ứng nhiệt hạch trong lõi Mặt Trời, theo phương trình: 1 4 1 2 4 H He 2e 2v → + ++ , mỗi phản ứng tỏa năng lượng 12 4,28 10 J −  . Giả sử 2% năng lượng của phản ứng nhiệt hạch bị các hạt neutrino ( v ) mang đi và không góp phần vào năng lượng bức xạ của Mặt Trời. Công suất bức xạ của Mặt Trời là 26 3,8 10 J / s  . Trong thời gian 1 giây có x . 38 10 hạt nhân 1 1 H được tiêu thụ trong lõi Mặt Trời. Tính x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng, chiều dài 20 cm , được treo nằm ngang bằng hai sợi dây mảnh, nhẹ giống nhau. Đặt hệ thống vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B nằm ngang, vuông góc với đoạn dây dẫn, độ lớn B 0,4 T = , chiều như hình vẽ. Cho dòng điện cường độ 0,5 A chạy qua đoạn dây dẫn theo chiều từ M đến N , lúc đó độ lớn lực căng mỗi sợi dây là 0,12 N . Cho gia tốc rơi tự do là 2 g 10 m / s = . Khối lượng của đoạn dây dẫn là bao nhiêu kilôgam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Hình bên vẽ hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí xác định ứng với hai nhiệt độ T 300 K 1 = và T2 . Biết hằng số khí lí tưởng R 8,31 J / mol.K = . Câu 5: Số mol khí của lượng khí nêu trên là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Nhiệt độ T2 là bao nhiêu Kelvin (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.