PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 7_ _Lời giải.pdf



BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3 Ví dụ 1: Tìm x , biết: a) 3 2 24 3 ( 2) 2 3 + × - = × x ; b) 2 64 3 ( 5) 4 5 + × + = × x . Giải a) 3 2 24 3.( 2) 2 .3 + - = x b) 2 64 3.( 5) 4.5 + + = x 24 3.( 2) 72 + - = x 64 3.( 5) 4.25 100 + + = = x 3.( 2) 72 24 48 x - = - = 3.( 5) 100 64 36 x + = - = x - = = 2 48 : 3 16 x + = = 5 36 : 3 12 x = + = 16 2 18. x = - = 12 5 7. Dạng 3. Kiểm tra tính đúng, sai Phương pháp giải - So sánh cách thực hiện với quy tắc. - Kết luận tính đúng, sai. Ví dụ 1. Khi thực hiện phép tính 2 30 5 : 5 - , hai bạn Phương Linh và Thái Vinh thực hiện như sau: - Bạn Phương Linh thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, sau đó thực hiện phép trừ, cuối cùng mới thực hiện phép chia, được kết quả là 1 ; - Bạn Thái Vinh thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng mới thực hiện phép trừ được kết quả là 25. Theo em, cách thực hiện phép tính của bạn nào sẽ cho kết quả đúng? Giải 2 30 5 : 5 30 25 : 5 30 5 25 - = - = - = (luỹ thừa trước tiên, sau đó nhân chia trước, cộng trừ sau). Vậy bạn Thái Vinh thực hiện đúng. Dạng 4. Dùng các chữ số, dấu phép tính và dấu ngoặc, viết dãy tính để được kết quả cho trước Phương pháp giải - Vận dụng các quy tắc của thứ tự thực hiện các phép tính để được kết quả theo yêu cầu. - Thực hiện phép tính để đối chiếu kết quả với yêu cầu đề bài. Ví dụ 1. Dùng năm chữ số 9 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc (nếu cần), viết dãy tính có kết quả bằng 10 (theo 2 cách khác nhau). Giải Cách 1: 99 : 9 9 : 9 11 1 10. - = - = Cách 2 : 9 99 : 99 9 1 10 + = + = . Dạng 5. Giải bài toán bằng một biểu thức Phương pháp giải Dựa vào các dữ liệu của đề bài để viết biểu thức giải bài toán đó. Vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính để tính giá trị của biểu thức.
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4 Ví dụ 1. Mẹ An đi siêu thị, đem theo 500000 đồng. Mẹ An mua 2 bó rau, mỗi bó giá 20000 đồng; 4 cái đùi gà, mỗi cái giá 15000 đồng; 4 lon nước ngọt, biết một hộp nước ngọt có 6 lon, giá mỗi hộp là 30000 đồng và giá bán lẻ cũng bằng giá bán sỉ. Tính số tiền còn lại của mẹ An bằng một lời giải duy nhất. Giải Số tiền còn lại của mẹ An là: 500000 (2.20000 4.15000 30000 : 6.4) - + + = - + + 500000 (40000 60000 20000) = = - = 500000 120000 380000 (đồng). Ví dụ 2. Đội xe chở hàng có 6 xe loại lớn, mỗi xe chở được 123 tấn hàng và 4 xe loại nhỏ, mỗi xe chở được 93 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn hàng? Viết biểu thức tính kết quả. Giải Trung bình mỗi xe chở được: (123.6 93.4) : (6 4) (738 372) :10 1110 :10 111 + + = + = = (tấn hàng). C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kết quả của phép tính 12 8.5 + bằng A. 100 . B. 52 . C. 25 . D. 136 . Lời giải Chọn B Ta có: 12 8.5 12 40 52 + = + = Câu 2: Đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là A. Lũy thừa ® Nhân và chia ® Cộng và trừ. B. Nhân và chia ® Lũy thừa ® Cộng và trừ. C. Cộng và trừ ® Nhân và chia ® Lũy thừa. D. Lũy thừa ® Cộng và trừ ® Nhân và chia. Lời giải Chọn A Thứ tự thực hiện phép tính với biểu thức không có ngoặc là: Lũy thừa ® Nhân và chia ® Cộng và trừ. Câu 3: Thứ tự thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức có ngoặc là A.   ® ®    . B.   ® ®     . C.   ® ®     . D.   ® ®     . Lời giải Chọn D Thứ tự thực hiện phép tính với biểu thức có ngoặc là:   Þ Þ     Câu 4: Biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc là

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.