Content text 18. THPT Lê Lợi - Thanh Hóa [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 1/7 – Mã đề 030-H12A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 7 trang – 32 câu hỏi) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 030- H12A PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi gặp đám cháy bằng xăng, dầu thì không nên sử dụng loại chất nào sau đây để dập tắt đám cháy? A. Hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt. B. NaHCO 3 (80%) và khí đẩy (N 2 , CO 2 ). C. Khí nén (CO 2 ). D. Nước. Câu 2: Cho cân bằng hoá học sau: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇌ 2SO 3 (g) Δ r < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V 2 O 5 , (5) giảm nồng độ SO 3 , (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 3: Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử có giá trị m/z = 88. Trong đời sống, X 2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E 5 . Cho các phương trình hoá học sau: (1) X + NaOH → X 1 + X 2 . (2) X 2 + CuO → X 3 + Cu + H 2 O. (3) X 3 + Br 2 + H 2 O → X 4 + 2HBr. Cho các phát biểu sau: (a) X có tên thay thế là ethyl acetate (b) X tan tốt trong nước hơn X 1 và X 4 . (c) X 3 có thể phản ứng với I 2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa màu vàng. (d) Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá X 2 → X 4 → X. (e) Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều X 3 < X 2 < X 4 < X 1 . Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 4: Muối C 6 H 5 N 2 + Cl - (benzenediazonium chloride) được sinh ra khi cho C 6 H 5 NH 2 tác dụng với NaNO 2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5°C). Để điều chế được 14,05 gam C 6 H 5 N 2 + Cl - (với hiệu suất 100%), lượng C 6 H 5 NH 2 và NaNO 2 cần dùng vừa đủ lần lượt là A. 0,1 mol; 0,4 mol. B. 0,1 mol; 0,3 mol. C. 0,1 mol; 0,1 mol. D. 0,1 mol; 0,2 mol. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm với 4 kim loại (X, Y, Z, T) và dung dịch muối của chúng (X 2+ , Y 2+ , Z + , T 2+ ) cho kết quả như sau: - X, T khử được ion Z + trong dung dịch; - Z + không oxi hóa được Y; - X không khử được T 2+ trong dung dịch. Dãy các cation sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa có thể là là
Trang 2/7 – Mã đề 030-H12A A. Y 2+ , Z + , T 2+ , X 2+ . B. X 2+ , Y 2+ , Z + , T 2+ . C. Z + , X 2+ , T 2+ , Y 2+ . D. T 2+ , X 2+ , Z + , Y 2+ . Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau; trong phân tử có hai nguyên tử oxygen chiếm 35,955% về khối lượng. Cho X, Y phản ứng với dung dịch NaOH theo các phản ứng: X + NaOH → X 1 + X 2 Y + NaOH → Y 1 + Y 2 ↑ + H 2 O X 1 là muối của amino acid, Y 1 không phản ứng với thuốc thử Tollens, T là carboxylic acid tạo nên muối Y 1 . Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch X 1 làm quỳ tím hóa xanh. (b) Y 2 là hợp chất hữu cơ tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7. (c) Trong T nguyên tố carbon chiếm 50% về mặt khối lượng. (d) Trong T có hai liên kết π. (đ) Nung chất rắn Y 1 với NaOH (có mặt CaO) thu được hydrocarbon là thành phần chính của khí thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 7: Dùng thuốc thử Tollens, đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây? A. Glucose và maltose. B. Glucose và fructose. C. Glucose và glycerol. D. Saccharose và glycerol. Câu 8: Thủy phân hoàn toàn một polymer X thu được một amino acid Y mạch không phân nhánh, có nhóm amino ở một đầu mạch của phân tử. Kết quả phân tích nguyên tố cho biết phân tử Y có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 54,96%, 9,85%, 10,61%, còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của Y bằng 131. Từ Y, bằng phản ứng trùng ngưng lại thu được polymer X ban đầu. Công thức của polymer X là A. (-NH-[CH(CH 3 )-CO-) n . B. (-NH-[CH 2 ] 5 -CO-) n . C. (-NH-[CH 2 ] 6 -CO-) n . D. (-NH-[CH 2 ] 3 -CO-) n . Câu 9: Trong các polymer sau: tinh bột, cellulose, protein, polyethylene, poly(vinyl chloride) có bao nhiêu chất có thể bị phân hủy sinh học trong điều kiện tự nhiên? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10: Nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng là do nitric acid có A. tính oxi hóa mạnh. B. tính khử mạnh. C. tính base mạnh. D. tính acid mạnh. Câu 11: Trong công nghiệp, calcium (Ca) là chất khử để sản xuất các kim loại phóng xạ Thorium (Th), uranium (U)… và tạo hợp kim cùng với aluminium, beryllium, magnesium, …Sản xuất calcium bằng phương pháp điện phân CaCl 2 với cực dương làm bằng iron và cực âm là than chì. Dòng điện một chiều sử dụng trong điện phân có cường độ 3000A và điện áp là 25V. Điện năng đã tiêu thụ để sản xuất được 1 kg Ca là bao nhiêu? Biết hiệu suất điện phân đạt 80%. Cho biết: Điện năng, A = U.q (q là điện lượng, U là điện áp); 1 mol điện lượng = 96485 C; 1kWh = 3,6.10 6 J. A. Khoảng 50 kWh. B. Khoảng 42 kWh. C. Khoảng 45 kWh. D. Khoảng 55 kWh. Câu 12: Trong pin điện hoá, một điện cực hydrogen được tạo bởi dây platinum (Pt) phủ lớp Pt xốp, có hấp phụ khí hydrogen (H 2 ) trên bền mặt và được nhúng vào dung dịch HCl. Vai trò của dây platinum là A. Dạng oxi hoá trong cặp oxi hoá - khử. B. Vật dẫn electron của cặp oxi hoá - khử. C. Vật dẫn ion của cặp oxi hoá - khử. D. Dạng khử trong cặp oxi hoá - khử. Câu 13: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: acetylene, ethanal, ethanol, acetic acid. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau: Chất X Y Z T
Trang 3/7 – Mã đề 030-H12A Nhiệt độ sôi (°C) 21 78,3 -75 118 Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với thuốc thử Tollens. (b) Chất T hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. (c) Khi đốt cháy chất Y tạo ra CO 2 và hơi nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. (d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác) được gọi là phản ứng ester hóa. (e) Chất Y, T có nhiệt độ sôi cao hơn 2 chất còn lại do có liên kết hydrogen với phân tử nước. (f) Từ Y hoặc Z đều có thể tạo ra X bằng 1 phản ứng; từ X hoăc Y đều có thể tạo ra T bằng 1 phản ứng Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 14: Cyanohydrin là tiền chất quan trọng trong công nghiệp của carboxylic acid và một số amino acid. Thực hiện phản ứng oxi hoá 4,958 L C 2 H 4 (đkc) bằng O 2 (xúc tác PdCl 2 , CuCl 2 ) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH 3 CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH 3 CH(CN)OH từ C 2 H 4 là A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 80%. Câu 15: Khối lượng glucose cần dùng để điều chế 1 lít rượu 40° (Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL) với hiệu suất 45% là A. 695,7 gam. B. 1391 gam. C. 626,09 gam. D. 1560 gam. Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 1 mL hexane và nhỏ thêm vào ống nghiệm khoảng 1 mL nước bromine, lắc đều. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng bông đã tẩm dung dịch NaOH và đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng (khoảng 50°C) Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, ống nghiệm có hai lớp, lớp dưới là bromine màu vàng, lớp trên là hexane không màu. (b) Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp không có màu. (c) Nếu thay dung dịch bromine ở bước 1 bằng dung dịch KMnO 4 1% thì ở bước 2 vẫn quan sát được hiện tượng tương tự. (d) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ hơi bromine và hydrogen bromide có mùi xốc, độc thoát ra khi làm thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 17: Lysine là một amino acid cần thiết cho cơ thể. Ở pH = 9,8, lysine hầu như không di chuyển trong điện trường. Cho các phát biểu sau về lysine: (a) Lysine có nhiệt độ nóng chảy cao. (b) Lysine tan tốt trong nước hơn so với aniline. (c) Ở pH = 6, lysine di chuyển về phía cực dương của điện trường. (d) Ở pH = 12, lysine tồn tại ở dạng anion và di chuyển về phía cực dương của điện trường. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 18: Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc vận chuyển nitrogen từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối:
Trang 4/7 – Mã đề 030-H12A Cho các phát biểu sau: (a) Trong không khí, chất X chiếm phần trăm thể tích lớn nhất. (b) Chất Z thỏa mãn sơ đồ trên có thể là CaO hoặc Ca(OH) 2 . (c) Trong phòng thí nghiệm, chất Y được điều chế từ chất M. (d) Trong công nghiệp, chất Y được sử dụng để sản xuất phân bón. (đ) Phản ứng (1) và (5) đều là phản ứng thuận nghịch. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tổng số nguyên tử trong một phân tử chất E là A. 5. B. 14. C. 9. D. 11. Câu 20: Sodium peroxide (Na 2 O 2 ), potassium superoxide (KO 2 ) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các sơ đồ sau: Na 2 O 2 + CO 2 → Na 2 CO 3 + O 2 ↑ KO 2 + CO 2 → K 2 CO 3 + O 2 ↑ Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hít vào. Cần trộn Na 2 O 2 và KO 2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra? A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 1. D. 4 : 3. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Tính chất cụ thể của triolein, một triglyceride phổ biến trong dầu thực vật, có thể được xác định thông qua phân tích phổ Mass Spectrometry (MS) và phổ Infrared (IR). Phổ MS có thế cung cấp thông tin về khối lượng phân tử của triolein bằng cách xác định các ion phân tử và các ion mảnh vỡ, từ đó giúp xác định cấu trúc và thành phần phân tử của nó. Mặt khác, phổ IR có thể tiết lộ các nhóm chức như cacbonyl, hydroxyl và các nhóm chức khác có mặt trong triolein, giúp xác định cấu trúc hóa học tổng thể của nó.