Content text ĐỀ 9 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 (FORM TT-7791).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây? A. Alkane. B. Xycloalkane. C. Alkyne. D. Alkene lớn hơn. Câu 2. Khí đốt hoá lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí đã được hóa lỏng chủ yếu gồm A. methane và ethane. B. propane và butane. C. methane và ethylene. D. acetylene và ethylene. Câu 3. Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng? A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất. C. 1000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất. D. 1000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất. Câu 4. Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 – CH(OH) – CH 3 . B. CH 3 – CH 2 – CH 2 OH. C. CH 3 – CH 2 – CH(OH) – CH 3 . D. CH 3 – CO – CH 3 . Câu 5. Nghiên cứu phản ứng oxi hóa toluene và benzene bằng dung dịch KMnO 4 như sau: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1mL dung dịch KMnO 4 0,05M và 1mL dung dịch H 2 SO 4 2M. Cho tiếp vào ống (1) 1mL benzene, ống (2) 1 mL toluene. Lắc đều và đậy cả hai ống nghiệm bằng nút có ống thủy tinh thẳng. Đun cách thủy hai ống nghiệm trong nồi nước nóng. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ống nghiệm (2) màu tím nhạt dần. B. Ống nghiệm (1) mất màu tím. C. Cả hai ống nghiệm đều mất màu. D. Cả hai ống nghiệm giữ nguyên màu tím. Câu 6. Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước. C. Muối ăn. D. Cồn 70°. Câu 7. Hợp chất nào sau đây là aldehyde? A. CH 2 =CH−CH 2 OH. B. CH 2 =CH−CHO. C. CH 2 =CH−COOH. D. CH 2 =CH−COOCH 3 . Câu 8. Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau: CH 3 COCH 2 CH 3 + 2[H] 4NaBH ? Sản phẩm thu được là A. propanol. B. isopropyl alcohol. C. butan -1-ol. D. butan-2-ol. Câu 9. Từ giữa thế kỷ 18, chloroform (hay trichloromethane) chủ yếu sử dụng làm chất gây mê. Hơi chloroform ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của người bệnh, gây ra chóng mặt, mỏi mệt và ngất, cho phép bác sĩ phẫu thuật. Công thức phân tử chloroform là A. CH 2 Cl 2 B. CH 3 Cl. C. CHCl 3 . D. CCl 4 . Câu 10. Cho 4,4 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là A. C 2 H 3 CHO. B. HCHO. C. CH 3 CHO. D. C 2 H 5 CHO. Mã đề thi: 999
Câu 11. Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 8 H 10 O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 8 H 10 O, thoả mãn các tính chất trên là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 12. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 COOH, C 6 H 5 COOH (benzoic acid), C 2 H 5 COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. T là C 6 H 5 COOH. B. X là C 2 H 5 COOH. C. Y là CH 3 COOH. D. Z là HCOOH. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một alcohol X có công thức phân tử là C 2 H 6 O 2 . Ở điều kiện thường, X là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước, có độ nhớt khá cao, có vị ngọt. Chất X được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông và làm nguyên liệu trong sản xuất poly(ethylene terephtalate). a) X có tên thay thế là ethane–1,2–ol. b) X có thiểu điều chế bằng cách oxi hóa trực tiếp ethylene bằng dung dịch KMnO 4 . c) 1 mol phản ứng với Na dư, thu được tối đa 2 mol khí H 2 . d) X có nhiệt độ cao hơn ethanol. Câu 2. Chất X được điều chế từ butane. Phân tử X có 2 nguyên tử carbon. Để tách X ra khỏi hỗn hợp các chất sau phản ứng, người ta dùng thêm vôi và sulfuric acid. Quá trình trên được tóm tắt bằng sơ đồ chuyển hoá như: 22240OCa(OH)HSO xt,3t,P323CXYHCHCHCHX . a) Chất X có phản ứng tráng bạc. b) Chất X không làm đổi màu quỳ tím. c) Phân tử Y có 4 nguyên tử carbon. d) Phản ứng ester hoá giữa X và methanol tạo ester có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X. Rutin có công thức phân tử C 27 H 30 O 16 và công thức cấu tạo như sau: Phân tử rutin có bao nhiêu nhóm -OH phenol? Câu 2. Cho các hợp chất: ethanal, propanal, acetone, butan-2-one, acetic acid. Có bao nhiêu chất có phản ứng iodoform là bao nhiêu? Câu 3. Có bao nhiêu alkyne ứng với công thức phân tử C 5 H 8 ? Câu 4. Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch muối sodium acetate có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là bao nhiêu? PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B B A A A B D C C D C Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b Đ b S c S c Đ d Đ d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 4 3 3 10 Phần IV (3,0 điểm): Câu 1. - Các chất carbonyl có công thức phân tử là C 3 H 6 O là: CH 3 CH 2 CHO và CH 3 COCH 3 Thuốc thử CH 3 CH 2 CHO CH 3 COCH 3 Thuốc thử Tollens Xuất hiện lớp bạc trắng sáng bám trên thành ống nghiệm. CH 3 CH 2 CHO + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH ot CH 3 CH 2 COONH 4 + 2Ag↓ + 3NH 3 + H 2 O Không phản ứng Câu 2. Trong nọc ong có formic acid (HCOOH). Bà của An đã dùng một ít vôi bôi vào chỗ ong đốt để trung hoà acid HCOOH theo phương trình: 2HCOOH + Ca(OH) 2 (HCOO) 2 Ca + 2H 2 O Khi formic acid được trung hoà thì vết thương đỡ bị sưng và giảm đau hơn. Câu 3. Gọi số mol của phenol và ethanol lần lượt là x và y (mol). Cho hỗn hợp X phản ứng với Na: 2C 6 H 5 OH + 2Na → 2C 6 H 5 ONa + H 2 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 0,5x + 0,5y = 0,05 (1) Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH: C 6 H 5 OH + NaOH → C 6 H 5 ONa + H 2 O x = 0,05 thay vào (1) y = 0,05. Vậy m = 0,05.(94 + 46) = 7 gam.